Tội giết người: 2 Quy định pháp luật, 4 dấu hiệu cấu thành và mức hình phạt tối đa

Trong bối cảnh xã hội ngày càng phức tạp, các vụ án liên quan đến tội giết người đang có xu hướng gia tăng. Theo thống kê của Bộ Công an, mỗi năm ghi nhận hàng trăm vụ án giết người với mức độ và động cơ đa dạng, từ mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp tài sản đến nguyên nhân tâm thần, tình cảm. Hành vi này không chỉ gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng cho nạn nhân và gia đình, mà còn đe dọa trực tiếp đến trật tự an toàn xã hội.

Bài viết do Luật Thiên Mã – đơn vị chuyên tư vấn pháp luật hình sự – biên soạn, cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về quy định pháp luật tội giết người, nhằm giúp người dân hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và cách bảo vệ bản thân hoặc người thân khi có liên quan đến vụ án. Chúng tôi luôn đồng hành với quý khách trong mọi giai đoạn: từ giai đoạn điều tra, truy tố cho tới xét xử.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

TỘI GIẾT NGƯỜI LÀ GÌ? DẤU HIỆU CẤU THÀNH TỘI GIẾT NGƯỜI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

TOI DE DOA GIET NGUOI

Tội giết người là hành vi cố ý tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật.

Hành vi tước đoạt tính mạng của người khác có thể thực hiện bằng nhiều phương thức, thủ đoạn khác nhau như: dùng hung khí tấn công, đánh đập, bóp cổ, dìm nước, đầu độc,…

Theo Bộ luật Hình sự 2015 các yếu tố để cấu thành tội giết người, bao gồm:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm của tội giết người là người từ đủ 14 tuổi trở lên.

Ví dụ: Người từ đủ 14 tuổi ở lên có hành vi giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội giết người.

[2] Mặt khách quan

Mặt khách quan của tội giết người là những hành vi tước đoạt trái pháp luật tính mạng của người khác.

Hành vi tước đoạt tính mạng của người khác được hiểu là hành vi có khả năng gây ra cái chết cho con người, chấm dứt sự sống của họ.

Hành vi này có thể được thực hiện bằng nhiều phương thức, thủ đoạn khác nhau như: dùng hung khí tấn công, sử dụng chất độc, đẩy nạn nhân xuống vực sâu, v.v.

[3] Mặt khách thể

Mặt khách thể của tội giết người là hành vi xâm phạm đến mối quan hệ liên quan đến tính mạng của con người được pháp luật hình sự bảo vệ; quyền được sống của con người được pháp luật bảo vệ.

[4] Mặt chủ quan

Mặt chủ quan của tội giết người là lỗi cố ý, bao gồm cả cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.

– Cố ý trực tiếp:

+ Mong muốn: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây ra cái chết cho người khác và mong muốn hậu quả đó xảy ra.

+ Thấy trước: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây ra cái chết cho người khác và thấy trước hậu quả đó xảy ra.

– Cố ý gián tiếp:

+ Biết: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây ra cái chết cho người khác, nhưng không mong muốn hậu quả đó xảy ra.

+ Để mặc: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây ra cái chết cho người khác, nhưng vẫn để mặc cho hậu quả đó xảy ra.

+ Chấp nhận: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây ra cái chết cho người khác, và chấp nhận hậu quả đó xảy ra.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư hình sự kinh nghiệm bào chữa giỏi, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

TỘI GIẾT NGƯỜI BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?

TOI GIET NGUOI 2

Theo quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015, người phạm tội giết người bị xử lý như sau:

– Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

+ Giết 02 người trở lên;

+ Giết người dưới 16 tuổi;

+ Giết phụ nữ mà biết là có thai;

+ Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

+ Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

+ Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

+ Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

+ Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

+ Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

+ Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

+ Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

+ Thuê giết người hoặc giết người thuê;

+ Có tính chất côn đồ;

+ Có tổ chức;

+ Tái phạm nguy hiểm;

+ Vì động cơ đê hèn.

– Trường hợp phạm tội không thuộc các trường hợp nêu trên, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

Lưu ý: Đối với tội giết người, trường hợp người chuẩn bị phạm tội vẫn được xem là có tội và có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

GIẾT NGƯỜI TRONG TRẠNG THÁI TINH THẦN KÍCH ĐỘNG MẠNH CÓ ĐƯỢC GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT KHÔNG?

TOI GIET NGUOI 3

Điều 125 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh như sau:

– Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

– Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, người phạm tội giết người trong trạng thái tinh thần kích động mạnh và phải xuất phát từ nguyên nhân do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó thì vẫn bị phạt tù. Mức phạt cao nhất lên đến 07 năm tù giam.

TỘI GIẾT NGƯỜI DO VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG

Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội được quy định tại Điều 126 Bộ luật Hình sự 2015, cụ thể:

– Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

– Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

TỘI GIẾT HOẶC VỨT BỎ CON MỚI ĐẺ

Theo Điều 124 Bộ luật Hình sự 2015, tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ được quy định như sau:

– Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

– Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnh khách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi dẫn đến hậu quả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỘI GIẾT NGƯỜI

  1. Giết người do bị tâm thần có bị xử lý hình sự không?

Nếu người phạm tội bị bệnh tâm thần làm mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi tại thời điểm phạm tội thì sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nhưng có thể bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.

  1. Người chưa đủ 18 tuổi giết người thì bị xử lý thế nào?

Theo quy định, người từ 14 đến dưới 16 tuổi chỉ bị xử lý nếu phạm tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, và hình phạt sẽ được xem xét giảm nhẹ theo tuổi đời và khả năng nhận thức.

  1. Tự vệ nhưng vô tình làm chết người có bị coi là giết người không?

Nếu hành vi tự vệ vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, dẫn đến cái chết của người khác, thì người tự vệ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nhưng tội danh sẽ là giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng – khung hình phạt thấp hơn.

  1. Nạn nhân không chết ngay mà tử vong sau điều trị có bị coi là giết người không?

Có. Nếu chứng minh được hành vi của người gây án là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết, dù nạn nhân tử vong sau đó một thời gian, thì vẫn bị xử lý theo tội giết người.

  1. Làm tổn thương người khác dẫn đến tử vong có phải là tội giết người không?

Không nhất thiết. Nếu người phạm tội không có mục đích giết người, hành vi có thể bị xử lý theo tội cố ý gây thương tích dẫn đến chết người – tùy thuộc vào động cơ và kết quả điều tra cụ thể.

Tội giết người là một trong những tội danh có hình phạt nghiêm khắc nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nhận thức rõ về quy định pháp luật, dấu hiệu cấu thành và các tình huống điển hình là điều cần thiết để chủ động phòng tránh và xử lý đúng khi có tranh chấp hoặc vi phạm xảy ra. Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng đồng hành để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bạn và gia đình.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch