Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật: Quy trình, thủ tục và lưu ý khi thực hiện

Trong xã hội hiện đại, tố cáo là công cụ pháp lý quan trọng để công dân phát hiện và phản ánh các hành vi sai phạm gây ảnh hưởng đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, nhiều người vẫn lúng túng khi muốn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật như: không biết viết đơn thế nào, nộp ở đâu, tố cáo có bị lộ danh tính không…

Đặc biệt, trong bối cảnh các vụ việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng, tín dụng đen, chiếm đoạt qua hợp đồng… ngày càng gia tăng, nhu cầu tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản đang trở nên phổ biến và bức thiết.

Trong bài viết này, Luật Thiên Mã sẽ làm rõ:

  • Thế nào là hành vi tố cáo đúng pháp luật
  • Tố cáo lừa đảo cần thực hiện như thế nào?
  • Trình tự, thời hiệu, cách gửi đơn tố cáo đúng quy định

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

THẾ NÀO LÀ TỐ CÁO? MỤC ĐÍCH CỦA TỐ CÁO LÀ GÌ?

TO CAO 1

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định Luật Tố cáo 2018 báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ: là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của các đối tượng sau đây:

+ Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

+ Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

+ Cơ quan, tổ chức.

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành quy định của pháp luật, trừ hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

Mục đích của tố cáo nhằm phát giác, ngăn chặn, hạn chế kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

(Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật Tố cáo 2018)

NGƯỜI TỐ CÁO LÀ AI? QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TỐ CÁO

Người tố cáo là cá nhân thực hiện việc tố cáo.

Cụ thể tại Điều 9 Luật Tố cáo 2018, người tố cáo sẽ có các quyền và nghĩa vụ như sau:

(1) Về quyền

– Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật Tố cáo 2018;

– Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;

– Được thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;

– Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết;

– Rút tố cáo;

– Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;

– Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

(2) Về nghĩa vụ

– Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018;

– Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;

– Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;

– Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.

CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

TO CAO 3

Các hành vi sau đây sẽ bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo:

– Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

– Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

– Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

– Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

– Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

– Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

– Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

– Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

– Bao che người bị tố cáo.

– Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

– Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

– Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

– Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

(Điều 8 Luật Tố cáo 2018)

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

dich-vu-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-tron-goi-tu-a-z-nam-2023

Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó giải quyết.

Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó giải quyết.

Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của nhiều cơ quan, tổ chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức bị tố cáo chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp giải quyết.

Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức xảy ra trong thời gian công tác trước đây nay đã chuyển sang cơ quan, tổ chức khác hoặc không còn là cán bộ, công chức, viên chức được xử lý như sau:

  • Trường hợp người bị tố cáo là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà vẫn giữ chức vụ tương đương thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết;
  • Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và giữ chức vụ cao hơn thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết.
  • Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đã quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết;
  • Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết;
  • Trường hợp người bị tố cáo không còn là cán bộ, công chức, viên chức thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp giải quyết.
  • Tố cáo cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách do người đứng đầu cơ quan, tổ chức sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách mà người bị tố cáo đang công tác chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp giải quyết.
  • Tố cáo cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức đã bị giải thể do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý cơ quan, tổ chức trước khi bị giải thể giải quyết.
  •  Tố cáo cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó giải quyết.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỐ CÁO

  1. Tố cáo lừa đảo qua mạng xã hội (Facebook, Zalo…) có được xử lý không?

Có. Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng xã hội như giả danh để vay tiền, lừa bán hàng online… đều thuộc nhóm tội phạm công nghệ cao, có thể bị xử lý theo Điều 174 Bộ luật Hình sự. Bạn cần sao lưu toàn bộ nội dung tin nhắn, ảnh chụp màn hình, link tài khoản và gửi đơn tố cáo kèm chứng cứ đến Công an cấp quận/huyện nơi bạn cư trú hoặc Phòng Cảnh sát Hình sự (PC02).

  1. Có thể tố cáo hành vi vi phạm pháp luật diễn ra ở tỉnh/thành khác nơi tôi đang sống không?

Được. Bạn có thể tố cáo hành vi vi phạm pháp luật ở bất kỳ địa phương nào, miễn là xác định được cơ quan có thẩm quyền tại nơi hành vi xảy ra. Trong trường hợp không rõ nơi xảy ra vi phạm, bạn có thể gửi đến Công an cấp tỉnh nơi bạn cư trú, họ sẽ hướng dẫn chuyển đơn đúng nơi xử lý.

  1. Người tố cáo có được tham gia vào quá trình xác minh vụ việc không?

Có thể. Theo Luật Tố cáo 2018, người tố cáo có quyền cung cấp thêm thông tin, tài liệu, được thông báo kết quả xử lý, và được mời làm việc khi cần thiết. Tuy nhiên, việc có tham gia hay không tùy thuộc vào tính chất vụ việc và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

  1. Tố cáo sai nhưng không cố ý thì có bị xử lý không?

Trường hợp tố cáo sai nhưng do nhầm lẫn, không có dấu hiệu vu khống hay bịa đặt, thì không bị xử lý. Pháp luật chỉ xử phạt hành chính hoặc hình sự khi có yếu tố cố ý gây thiệt hại cho người bị tố cáo (theo Điều 156 Bộ luật Hình sự). Vì vậy, bạn cần xác minh kỹ chứng cứ trước khi tố cáo để tránh rủi ro pháp lý.

  1. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người thân có bị coi là “phản bội” hay vi phạm đạo đức?

Không. Pháp luật khuyến khích công dân tố cáo các hành vi vi phạm, dù người thực hiện là người thân. Đây không phải là phản bội mà là thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, đặc biệt trong các vụ việc nghiêm trọng như tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tham nhũng, bao che sai phạm…. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng, đảm bảo có căn cứ rõ ràng trước khi thực hiện.

Tố cáo không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ công dân nhằm bảo vệ lợi ích chung và đẩy lùi các hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, để việc tố cáo được xử lý đúng, không bị bác bỏ, không rơi vào thế bị kiện ngược vì vu khống, bạn cần hiểu rõ quy trình và căn cứ pháp lý.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

[button text=”Đặt lịch tư vấn” letter_case=”lowercase” style=”shade” size=”small” radius=”5″ depth=”3″ depth_hover=”5″ link=”#_datlich_tuvan” class=”btn-dat-lich-tu-van”

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch