Không phải ai cũng mong muốn hoặc có thể nhận phần di sản thừa kế của người đã mất. Trong một số trường hợp, việc từ chối nhận di sản thừa kế là lựa chọn hợp lý để tránh ràng buộc trách nhiệm tài chính, tránh tranh chấp hoặc phù hợp với thỏa thuận trong gia đình. Tuy nhiên, để việc từ chối có hiệu lực pháp lý, bạn phải thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.
Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được thực hiện như thế nào? Cần những giấy tờ gì? Có giới hạn về thời gian hay không?
Nếu bạn đang có thắc mắc liên quan, đừng tự mình xoay xở trong “mê cung pháp lý”. Hãy đặt lịch tư vấn với đội ngũ luật sư Thiên Mã – chuyên gia am hiểu sâu sắc pháp luật dân sự và thừa kế – để được giải đáp cụ thể, chính xác và đúng pháp luật.
1. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản
Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể:
– Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
– Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
– Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
2. Thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối nhận di sản
Người có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau:
2.1 Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Theo Điều 59 Luật Công chứng quy định: “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”
Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng cũng có quy định: “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”
Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
2.2 Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
3. Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế
Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
– Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo).
– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
– Di chúc (bản sao có chứng thực) trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.
– Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).
Bước 2: Người từ chối nhận di sản tiến hành công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng/phòng công chứng
– Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế.
– Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang.
– Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.
– Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản.
(Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản)
Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế
– Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là 20.000 đồng (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
– Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn
4. Lợi ích khi đặt dịch vụ tư vấn từ đội ngũ Luật sư Thiên Mã giải đáp nhanh chóng về Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
- Hiểu rõ quyền và nghĩa vụ khi từ chối nhận di sản, tránh quyết định sai lầm ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân hoặc gia đình.
- Hướng dẫn chi tiết thủ tục, hồ sơ, đảm bảo hợp lệ trước cơ quan công chứng hoặc tòa án.
- Tư vấn chiến lược xử lý các tình huống phức tạp, như di sản có tranh chấp, nợ thừa kế hoặc mâu thuẫn giữa các đồng thừa kế.
- Bảo mật thông tin, xử lý nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước nếu bạn không có thời gian hoặc điều kiện trực tiếp thực hiện thủ tục.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Từ chối nhận di sản thừa kế có phải làm thủ tục không?
→ Có. Việc từ chối phải được lập thành văn bản và công chứng theo quy định pháp luật. - Khi nào tôi có thể từ chối nhận di sản thừa kế?
→ Bạn có thể từ chối bất cứ lúc nào sau khi mở thừa kế, nhưng phải thực hiện trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày mở thừa kế (người để lại di sản mất). - Có được rút lại việc từ chối nhận di sản không?
→ Không. Khi đã từ chối bằng văn bản hợp pháp, bạn không thể rút lại quyết định đó. - Từ chối nhận di sản có đồng nghĩa với từ chối nghĩa vụ trả nợ không?
→ Đúng. Khi từ chối nhận di sản, bạn cũng không phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính của người đã mất liên quan đến phần di sản đó. - Luật sư Thiên Mã có thể hỗ trợ gì trong quá trình này?
→ Soạn thảo và công chứng văn bản từ chối, tư vấn chiến lược pháp lý, kiểm tra hồ sơ và hỗ trợ làm việc với các bên liên quan để đảm bảo quyền lợi cho bạn.
Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế không chỉ là một hành động đơn thuần mà còn có ý nghĩa pháp lý sâu rộng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của bạn đối với phần tài sản của người đã khuất. Nếu thực hiện sai hoặc bỏ sót thủ tục, bạn có thể phải chịu những hậu quả pháp lý không mong muốn.
Đừng mạo hiểm. Hãy đặt lịch tư vấn ngay với đội ngũ luật sư Thiên Mã để được hướng dẫn kỹ lưỡng và đảm bảo mọi bước đi đều đúng pháp luật. Liên hệ ngay để được hỗ trợ nhanh chóng – chính xác – an toàn pháp lý.