Quy trình kết hôn và những lưu ý quan trọng

Quy trình đăng ký kết hôn tại Việt Nam, bao gồm cả kết hôn trong nước và với người nước ngoài, được quy định chặt chẽ nhằm đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và quyền lợi của các bên. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tuân thủ quy trình và các quy định pháp luật giúp thủ tục diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, tránh các rắc rối pháp lý không cần thiết.

Bài viết dưới đây Luật Thiên Mã sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về quy trình kết hôn , giúp  để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình một cách hiệu quả.

1. Quy trình làm giấy đăng ký kết hôn (thủ tục đăng ký kết hôn chung)

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Quy trình kết hôn (3)

Theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hộ tịch, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành, trong đó hai bên nam và nữ cùng ký tên.

– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Hai bên cần xuất trình:

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).

– Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn

Bước 2. Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ và điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014.

Bước 3. Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kết hôn

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn! Đặt lịch tư vấn

Thời gian giải quyết

 – Thông thường, thủ tục được giải quyết trong ngày hoặc không quá 5 ngày làm việc nếu cần xác minh thêm thông tin (theo Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Lưu ý: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

2. Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Quy trình kết hôn (2)

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định

Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Bộ Tư pháp.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

– Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, việc kết hôn có yếu tố nước ngoài hồ sơ sẽ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3. Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kết hôn

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư số 04/2020/TT-BTP, quy định việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật HN&GĐ hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

– Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

Thời gian giải quyết

– Phòng Tư pháp thẩm tra, xác minh hồ sơ trong vòng 10-15 ngày làm việc (không tính ngày lễ, tết).

– Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận kết hôn.

3. Lưu ý và quy định pháp lý

– Người đăng ký kết hôn phải có mặt trực tiếp khi nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận kết hôn.

– Giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam để được chấp nhận.

– Thủ tục đăng ký kết hôn có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia nếu địa phương hỗ trợ.

– Giấy chứng nhận kết hôn có hiệu lực 60 ngày kể từ ngày cấp, nếu không nhận trong thời gian này, giấy sẽ bị hủy và phải làm lại thủ tục.

– Miễn lệ phí đăng ký kết hôn cho các đối tượng thuộc diện ưu tiên theo quy định như gia đình có công, người nghèo, người khuyết tật.

– Không được đăng ký kết hôn nếu không đủ điều kiện về độ tuổi (nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên), tình trạng hôn nhân, hoặc có quan hệ huyết thống cấm theo Bộ luật Dân sự và Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình thủ tục đăng ký kết hôn, đặc biệt khi liên quan đến người nước ngoài, là điều kiện tiên quyết để cuộc hôn nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. Dù là quy trình đăng ký kết hôn trong nước hay kết hôn có yếu tố nước ngoài, bạn cần chuẩn bị kỹ hồ sơ, tuân thủ đúng trình tự và liên hệ cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

4. Lợi ích khi đặt dịch vụ tư vấn với luật sư để được giải đáp các thắc mắc về quy trình kết hôn

Quy trình kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn tưởng đơn giản nhưng thực tế lại phát sinh nhiều tình huống pháp lý phức tạp. Việc đặt lịch tư vấn với luật sư mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Được hướng dẫn rõ ràng, cụ thể từng bước trong quy trình kết hôn theo đúng quy định pháp luật.
  • Tư vấn hồ sơ phù hợp với từng hoàn cảnh cá nhân, đặc biệt trong trường hợp có yếu tố nước ngoài, từng ly hôn hoặc đăng ký xa nơi cư trú.
  • Giảm thiểu tối đa sai sót về giấy tờ, thủ tục, giúp hồ sơ hoàn thiện nhanh và không bị trả lại.
  • Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí đi lại nhờ chuẩn bị đầy đủ trước khi đến cơ quan đăng ký.
  • Giải đáp các câu hỏi pháp lý chuyên sâu như quyền và nghĩa vụ sau khi kết hôn, phân biệt tài sản riêng và tài sản chung, v.v.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

  1. Quy trình đăng ký kết hôn diễn ra như thế nào?
    Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy tờ tùy thân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nộp tại UBND cấp xã nơi cư trú. Sau khi được xét duyệt, hai bên ký vào sổ đăng ký kết hôn.
  2. Có thể ủy quyền người khác đi đăng ký kết hôn thay được không?
    Không. Việc đăng ký kết hôn bắt buộc cả hai bên phải có mặt, trực tiếp thực hiện và ký kết trước cán bộ tư pháp.
  3. Nếu đang sinh sống ở nước ngoài, có thể đăng ký kết hôn tại Việt Nam không?
    Được, nhưng cần có giấy tờ được hợp pháp hóa lãnh sự và phải về Việt Nam thực hiện thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
  4. Mất giấy tờ như CMND, sổ hộ khẩu thì có đăng ký kết hôn được không?
    Bạn cần cấp lại hoặc sử dụng giấy tờ thay thế hợp lệ theo quy định. Luật sư sẽ hỗ trợ bạn cách xử lý nhanh các tình huống này.
  5. Luật sư có thể hỗ trợ trọn gói từ tư vấn đến hoàn thiện thủ tục không?
    Có. Bạn có thể đặt lịch dịch vụ để được luật sư hỗ trợ toàn diện, từ chuẩn bị hồ sơ, giải thích quy trình đến hướng dẫn nộp và nhận kết quả.

Quy trình kết hôn sẽ trở nên đơn giản và rõ ràng hơn khi có sự đồng hành của luật sư. Đừng để những rắc rối nhỏ khiến quá trình bị kéo dài. Đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay để được giải quyết nhanh chóng, chính xác và hiệu quả mọi vướng mắc pháp lý trong quá trình đăng ký kết hôn!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch