Quy định thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn công ty cổ phần: Mức thuế, thủ tục, và lưu ý pháp lý

Trong bối cảnh hoạt động chuyển nhượng vốn ngày càng phổ biến tại các công ty cổ phần, việc kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi chuyển nhượng đang là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Theo số liệu từ Tổng cục Thuế, chỉ trong quý I năm nay, số hồ sơ liên quan đến thuế TNCN chuyển nhượng vốn công ty cổ phần tăng hơn 30% so với cùng kỳ năm trước, cho thấy nhu cầu hiểu đúng – làm đúng pháp luật đang ngày càng lớn.

Bài viết dưới đây được thực hiện bởi đội ngũ Luật sư tại Luật Thiên Mã, với nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp lý về thuế, doanh nghiệp và chuyển nhượng vốn. Chúng tôi sẽ cung cấp cho Quý khách hàng cái nhìn tổng thể và chính xác nhất về mức thuế TNCN chuyển nhượng vốn công ty cổ phần, thủ tục kê khai và nộp thuế, cũng như các lưu ý pháp lý cần nắm rõ để không bị xử phạt.

Nếu bạn đang có nhu cầu chuyển nhượng vốn hoặc cần tư vấn pháp lý về thuế TNCN, hãy liên hệ Luật Thiên Mã để được hỗ trợ chuyên sâu và đặt lịch tư vấn miễn phí hôm nay.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

THUẾ TNCN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN LÀ GÌ?

THUE TNCN CHUYEN NHUONG VON CONG TY CO PHAN

Khái niệm cụ thể:

  • Chuyển nhượng vốn là hành vi chuyển giao quyền sở hữu cổ phần từ cá nhân này sang cá nhân hoặc tổ chức khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán cổ phần,…
  • Thuế TNCN chuyển nhượng vốn áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, bao gồm cả cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý chính:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012).
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC (hướng dẫn bổ sung một số nội dung liên quan đến kê khai thuế).

Đặc điểm nổi bật:

  • Không phân biệt lãi hay lỗ: Cá nhân vẫn phải nộp thuế theo tỷ lệ 0,1% trên giá chuyển nhượng.
  • Áp dụng cho mọi hình thức chuyển nhượng cổ phần, kể cả không có trên sàn chứng khoán.
  • Cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng nếu giá khai báo không phù hợp thực tế.

MỨC THUẾ TNCN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆN HÀNH

THUE TNCN CHUYEN NHUONG VON CONG TY CO PHAN 3

Mức thuế suất áp dụng: 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng từng lần, không phân biệt lãi hay lỗ. Đây là thuế khấu trừ trực tiếp dựa vào giá giao dịch. Ví dụ: nếu bạn chuyển nhượng cổ phần với giá 1 tỷ đồng, bạn phải nộp 1 triệu đồng thuế TNCN (1 tỷ × 0,1%).

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 92/2015/TT‑BTC hướng dẫn thuế suất 0,1% cho chứng khoán .
  • Công văn 2861/TCT‑TNCN của Tổng cục Thuế xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần trong CTCP được xem là chuyển nhượng chứng khoán và áp thuế 0,1%.

Phân biệt với loại hình khác

Hình thứcMức thuế suất
Chuyển nhượng vốn góp trong TNHH20% (khấu trừ trên phần lợi nhuận)
Chuyển nhượng cổ phần CTCP0,1% trên tổng giá chuyển nhượng

Tóm lại

  • Nếu bạn chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) trong công ty cổ phần, mức thuế TNCN áp dụng là 0,1% giá trị giao dịch, tính riêng từng lần chuyển nhượng.
  • Đây là mức thuế phổ biến và hiện đang áp dụng theo quy định mới nhất.

THỦ TỤC NỘP THUẾ TNCN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN

  1. Hồ sơ khai thuế TNCN gồm:

Theo Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ khai thuế khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm:

  • Tờ khai thuế TNCN (mẫu số 04/CK-TNCN) ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có chữ ký của các bên.
  • Chứng từ chứng minh quyền sở hữu cổ phần (giấy chứng nhận cổ phần, sổ cổ đông, quyết định góp vốn…).
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng.
  • Giấy xác nhận giao dịch hoàn tất (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh giá chuyển nhượng (hóa đơn, thỏa thuận định giá,…).
  1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục Thuế nơi công ty cổ phần đặt trụ sở chính.
  2. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
  3. Hình thức nộp thuế:
  • Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm thu thuế.
  • Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của Tổng cục Thuế (nếu cá nhân có mã số thuế và tài khoản điện tử).

Gợi ý thực tế: Nếu bạn là bên chuyển nhượng, cần chủ động thực hiện nghĩa vụ khai và nộp thuế. Trong một số trường hợp, công ty cổ phần hoặc bên nhận chuyển nhượng có thể đứng ra khấu trừ và nộp thay, nhưng cần được ghi rõ trong hợp đồng.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

NHỮNG LƯU Ý PHÁP LÝ KHI KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

  1. Phân biệt rõ loại hình chuyển nhượng
  • Chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần (được xem là chuyển nhượng chứng khoán): thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng.
  • Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH: thuế suất 20% trên phần lợi nhuận (thu nhập tính thuế).

Việc xác định loại hình công ty và tính chất giao dịch là căn cứ pháp lý để áp dụng mức thuế suất phù hợp, tránh khai sai dẫn đến xử phạt.

  1. Giá chuyển nhượng phải phù hợp với thực tế
  • Cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng nếu thấy khai báo không trung thực (quá thấp so với thị trường, có dấu hiệu trốn thuế).
  • Cần chuẩn bị chứng cứ chứng minh giá trị chuyển nhượng thực tế: sao kê chuyển khoản, hóa đơn, biên nhận thanh toán,…

Trường hợp giá ghi trong hợp đồng thấp bất thường, có thể bị truy thu thuế hoặc xử phạt.

  1. Khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn
  • Thời hạn nộp tờ khai và thuế: trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
  • Trường hợp nộp chậm có thể bị:
    • Phạt tiền nộp chậm theo ngày (0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp).
    • Phạt vi phạm hành chính từ 2 – 8 triệu đồng tùy mức độ (theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
  1. Bên chuyển nhượng có trách nhiệm chính
  • Cá nhân chuyển nhượng là người có nghĩa vụ khai và nộp thuế TNCN, trừ khi có thỏa thuận để bên mua hoặc công ty hỗ trợ thực hiện.
  • Nếu cá nhân không có mã số thuế, phải đăng ký mã số thuế cá nhân trước khi kê khai thuế.
  1. Không kê khai/khai sai có thể bị xử phạt nghiêm trọng
  • Cố tình khai sai, không khai, trốn thuế có thể bị:
    • Truy thu thuế gốc.
    • Phạt từ 1 – 3 lần số tiền trốn thuế.
    • Bị đưa vào diện theo dõi rủi ro cao của cơ quan thuế.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

THUE TNCN CHUYEN NHUONG VON CONG TY CO PHAN 2

  1. Không có hợp đồng chuyển nhượng thì có phải nộp thuế TNCN không?

Có. Việc không có hợp đồng không làm mất đi nghĩa vụ thuế nếu có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Trong trường hợp này, cơ quan thuế có thể căn cứ vào các chứng từ tài chính, biên nhận, giao dịch chuyển tiền để ấn định thuế.

  1. Có được khấu trừ chi phí khi tính thuế chuyển nhượng vốn không?

Không. Theo quy định hiện hành, thuế TNCN tính theo tỷ lệ 0,1% trên tổng giá chuyển nhượng, không cho phép trừ chi phí đầu tư ban đầu hay chi phí phát sinh.

  1. Nếu chậm nộp thuế TNCN chuyển nhượng vốn có bị phạt không?

Có. Mức phạt dao động từ 500.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm và số ngày chậm nộp, căn cứ theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

  1. Việc chuyển nhượng vốn giữa người thân có phải nộp thuế không?

Có thể miễn thuế, nếu việc chuyển nhượng nằm trong phạm vi miễn thuế theo quy định (ví dụ: giữa cha mẹ và con). Tuy nhiên, cần thực hiện thủ tục chứng minh mối quan hệ và khai miễn thuế theo mẫu.

  1. Đang cư trú tại nước ngoài thì nộp thuế chuyển nhượng vốn tại đâu?

Nộp tại Việt Nam – theo nguyên tắc nguồn thu nhập. Cá nhân không cư trú vẫn phải nộp thuế tại Việt Nam nếu chuyển nhượng vốn trong doanh nghiệp Việt Nam.

Thuế TNCN chuyển nhượng vốn công ty cổ phần là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nếu không nắm rõ quy định hoặc kê khai sai lệch. Việc xác định đúng mức thuế, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng thủ tục là điều kiện tiên quyết để giao dịch hợp pháp, tránh bị xử phạt.

Nếu bạn đang cần tư vấn về thuế TNCN, chuyển nhượng cổ phần hay các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, hãy liên hệ Luật Thiên Mã – chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!

  Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch