Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế: Cập nhật quy định mới và các tình huống thường gặp

Thực trạng doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ kê khai thuế và hậu quả pháp lý

Hiện nay, tình trạng doanh nghiệp và cá nhân chậm nộp tờ khai thuế vẫn diễn ra phổ biến, đặc biệt là trong giai đoạn kê khai thuế điện tử. Theo thống kê của Tổng cục Thuế, chỉ riêng quý I năm nay đã có hàng nghìn trường hợp vi phạm thời hạn nộp tờ khai, dẫn đến tổng mức xử phạt lên đến hàng chục tỷ đồng.

Là đơn vị tư vấn pháp lý chuyên sâu trong lĩnh vực thuế – kế toán, Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định phạt chậm nộp tờ khai thuế, cập nhật mức phạt hiện hành, đồng thời hướng dẫn cách xử lý – khắc phục vi phạm hiệu quả.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

ĐỐI TƯỢNG NÀO CHỊU THUẾ GTGT?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì quy định những đối tượng chịu thuế như sau:

– Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Như vậy, theo như quy định trên thì các đối tượng trên sẽ thuộc đối tượng chịu thuế và ngoài ra các đối tượng không được quy định trên thì sẽ không là đối tượng chịu thuế.

CHẬM NỘP TỜ KHAI THUẾ GTGT SẼ BỊ XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO?

CHAM NOP TO KHAI THUE

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  2. b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  3. c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  4. d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

  1. a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
  2. b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI THUẾ GTGT TRONG BAO LÂU?

CHAM NOP TO KHAI THUE 2 1

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

– Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

– Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Như vậy, thời gian nộp tờ khai thuế được quy định cụ thể theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BỊ XỬ PHẠT KHI NỘP TỜ KHAI THUẾ CHẬM

  1. Theo dõi sát các kỳ hạn nộp tờ khai theo từng loại thuế
  • Mỗi loại thuế (GTGT, TNCN, TNDN, thuế nhà thầu…) có thời hạn kê khai riêng theo tháng, quý, hoặc năm.
  • Doanh nghiệp nên lập lịch nhắc việc nộp tờ khai định kỳ, tránh bỏ sót.
  • Có thể sử dụng Google Calendar, phần mềm ERP, hoặc phần mềm kế toán có tính năng nhắc hạn.
  1. Sử dụng phần mềm kê khai thuế chính thống
  • Ưu tiên dùng phần mềm HTKK, iTaxViewer, eTax của Tổng cục Thuế hoặc các phần mềm kế toán liên kết hệ thống thuế.
  • Phần mềm giúp hạn chế lỗi định dạng, hỗ trợ kiểm tra hạn nộp và đồng bộ dữ liệu.
  • Tránh nộp tờ khai qua đường thủ công hoặc file giấy không đúng quy định.
  1. Ủy quyền hoặc thuê đơn vị tư vấn kế toán – pháp lý chuyên nghiệp
  • Với doanh nghiệp nhỏ hoặc không có nhân sự kế toán chuyên trách, nên ủy quyền cho đơn vị chuyên nghiệp thực hiện kê khai đúng chuẩn.
  • Các đơn vị dịch vụ thường cập nhật kịp thời quy định mới, hạn chế rủi ro bị phạt.
  1. Chủ động rà soát và nộp sớm hơn hạn
  • Nộp tờ khai sớm 3–5 ngày trước hạn giúp có thời gian xử lý nếu xảy ra lỗi hệ thống hoặc thiếu hồ sơ.
  • Rà soát định kỳ hàng tháng để phát hiện kịp thời kỳ nào chưa nộp tờ khai, tránh chậm dồn dập.
  1. Trường hợp chậm nộp: nộp ngay và lập văn bản giải trình
  • Nếu phát hiện đã quá hạn, phải nộp tờ khai ngay lập tức, đồng thời lập văn bản giải trình gửi cơ quan thuế (trình bày lý do như lỗi kỹ thuật, sai sót trong nội bộ…).
  • Trong một số trường hợp, văn bản giải trình có thể giúp giảm nhẹ hoặc miễn phạt theo quy định tại Điều 11, Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ MỨC PHẠT CHẬM NỘP TỜ KHAI THUẾ

CHAM NOP TO KHAI THUE 3

  1. Cá nhân không kinh doanh chậm nộp tờ khai quyết toán TNCN có bị phạt không?

Có. Cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nộp tờ khai sau hạn (thường là ngày 30/4) cũng sẽ bị xử phạt như doanh nghiệp, theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

  1. Nếu kê khai sai nhưng nộp đúng hạn thì có bị xử phạt không?

Có thể bị xử phạt hành vi “khai sai” nhưng sẽ không bị phạt chậm nộp tờ khai. Tuy nhiên, nếu khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, còn có thể bị phạt thêm phần chênh lệch.

  1. Trường hợp không phát sinh doanh thu, có cần nộp tờ khai không?

Vẫn phải nộp tờ khai thuế với nội dung “không phát sinh”. Nếu không nộp đúng hạn, vẫn bị phạt theo quy định.

  1. Công ty mới thành lập có bị phạt nếu chưa nộp tờ khai tháng đầu không?

Có. Ngay cả công ty chưa phát sinh hoạt động vẫn phải nộp tờ khai thuế đúng thời hạn sau khi đăng ký kinh doanh.

  1. Có được miễn phạt nếu gặp sự cố kỹ thuật khi nộp tờ khai thuế điện tử không?

Có thể. Trường hợp có sự cố về hệ thống thuế điện tử hoặc thiên tai, hỏa hoạn, cần lập văn bản giải trình gửi cơ quan thuế để được xem xét miễn phạt.

Chậm nộp tờ khai thuế không chỉ bị xử phạt hành chính mà còn kéo theo hệ lụy lâu dài về uy tín doanh nghiệp và rủi ro thanh tra. Nắm vững quy định phạt chậm nộp tờ khai thuế, cùng giải pháp phòng tránh là chìa khóa an toàn tài chính.

Đặt lịch tư vấn với Luật Thiên Mã ngay hôm nay – giải pháp pháp lý kịp thời – bảo vệ doanh nghiệp bạn khỏi những án phạt không mong muốn!

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch