Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân: Quy định & Thủ tục mới nhất cần biết

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân: Cập nhật những trường hợp được áp dụng phổ biến nhất hiện nay

Trong bối cảnh người lao động ngày càng quan tâm đến việc kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thì miễn trừ thuế thu nhập cá nhân đang là chủ đề được tìm kiếm rộng rãi. Năm 2024, Tổng cục Thuế ghi nhận hàng trăm nghìn trường hợp cá nhân được hưởng quyền miễn trừ một phần hoặc toàn bộ thuế TNCN, nhưng đáng tiếc là không ít người vẫn không biết hoặc làm sai thủ tục, dẫn đến bị truy thu hoặc mất quyền lợi.

Để giúp người dân nắm rõ quy định miễn trừ thuế thu nhập cá nhân và tránh các rủi ro pháp lý, Luật Thiên Mã – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý và thuế uy tín toàn quốc – xin gửi đến bạn bài viết hướng dẫn chi tiết dưới đây. Từ căn cứ pháp lý, đối tượng được miễn đến cách thực hiện thủ tục miễn trừ thuế thu nhập cá nhân đều được trình bày rõ ràng.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

MIỄN TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN LÀ GÌ?

MIEN TRU THUE THU NHAP CA NHAN

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc Nhà nước không thu thuế đối với một số khoản thu nhập hoặc một số đối tượng nhất định, dù trên nguyên tắc các khoản thu nhập này vốn thuộc diện phải nộp thuế. Đây là một chính sách ưu đãi thuế nhằm hỗ trợ người dân, khuyến khích đầu tư, giảm bớt gánh nặng tài chính hoặc thực hiện cam kết quốc tế (như hiệp định tránh đánh thuế hai lần).

Miễn thuế không tự động áp dụng mà người nộp thuế cần chủ động thực hiện đúng thủ tục (nộp đơn đề nghị, nộp hồ sơ chứng minh, quyết toán thuế…). Nếu làm sai có thể không được miễn hoặc bị truy thu về sau.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN THEO QUY ĐỊNH MỚI

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (khoản này được bổ sung bởi khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế cụ thể như sau:

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư này.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.

– Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

– Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước;

Trường hợp cá nhân nhận được tiền từ nước ngoài do thân nhân là người nước ngoài gửi về đáp ứng điều kiện về khuyến khích chuyển tiền về nước theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt nam thì cũng được miễn thuế theo quy định tại điểm này.

Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế tại điểm này là các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).

– Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.

– Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.

– Thu nhập từ học bổng

– Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.

– Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế tại điểm này là văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt việc nhận viện trợ.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.

NHỮNG LƯU Ý MIỄN TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN MỚI NHẤT MÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CẦN BIẾT

MIEN TRU THUE THU NHAP CA NHAN 3

  1. Không phải khoản nào được miễn cũng tự động áp dụng

Dù Luật cho phép miễn trừ thuế với một số nguồn thu nhập như quà tặng giữa các thành viên gia đình, học bổng, viện trợ, thu nhập tại vùng khó khăn, tuy nhiên, người lao động vẫn phải chủ động làm hồ sơ đề nghị miễn trừ, đính kèm giấy tờ chứng minh đủ điều kiện. Nếu không thực hiện đầy đủ, khoản thu nhập đó có thể vẫn bị tính thuế thông thường.

  1. Hồ sơ chứng minh phải hợp lệ, cập nhật mẫu mới

Kể từ Thông tư 111/2013/TT‑BTC và các văn bản hướng dẫn từ Tổng cục Thuế:

  • Giấy tờ nhân thân, liên hệ thân nhân, xác nhận vùng khó khăn… phải sử dụng mẫu mới nhất, công chứng/chứng thực đúng quy định.
  • Hồ sơ chứng minh quyền miễn trừ theo hiệp định thuế (của người nước ngoài) cần có xác nhận từ cơ quan nhà nước nước ngoài.
  1. Thời hạn nộp hồ sơ miễn trừ không thể bỏ qua

Hồ sơ đề nghị miễn trừ cần được nộp trước hoặc cùng kỳ khai quyết toán thuế TNCN (thường là chậm nhất ngày 30/04 hàng năm với thu nhập từ tiền lương – tiền công). Việc nộp quá muộn sẽ làm mất quyền được miễn, dù có đủ điều kiện.

  1. Miễn thuế theo hiệp định thuế có điều kiện kèm theo
  • Người nước ngoài muốn được áp dụng thỏa thuận tránh đánh thuế hai lần phải cung cấp giấy tờ xác định tình trạng cư trú thuế tại nước ngoài, thời gian vào/ra khỏi Việt Nam.
  • Thời gian cư trú, tính chất công việc ở Việt Nam là căn cứ để xác định xem có được miễn hay phải chịu thuế theo quy định nội địa.
  1. Chỉ miễn phần thu nhập xác lập rõ nguồn gốc hợp lệ

Miễn trừ thuế không áp dụng cả tổng thu nhập mà chỉ áp dụng cho các khoản có chứng cứ đầy đủ: ví dụ, chỉ khoản quà tặng giữa cha mẹ – con ruột, không bao gồm các khoản khác. Do vậy, cần liệt kê rõ từng khoản thuế cần miễn và đính kèm chứng từ tương ứng.

  1. Sai sót hồ sơ có thể dẫn đến truy thu và phạt thuế

Trường hợp kê khai sai nguồn thu nhập được miễn hoặc cố tình khai khống:

  • Cá nhân có thể bị truy thu toàn bộ thuế đã không nộp.
  • Đồng thời, có thể bị xử phạt hành chính hoặc tính tiền chậm nộp, theo Luật Quản lý Thuế.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

THỦ TỤC MIỄN TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN: HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH CHI TIẾT

MIEN TRU THUE THU NHAP CA NHAN 2

Hồ sơ miễn trừ thuế thu nhập cá nhân cần chuẩn bị

Việc miễn thuế chỉ có giá trị khi người nộp thuế nộp đúng và đủ hồ sơ theo quy định. Tùy theo từng trường hợp, hồ sơ bao gồm các thành phần sau:

  1. Đối với thu nhập được miễn theo Luật Thuế TNCN (nội địa)
  • Đơn đề nghị miễn thuế (theo mẫu số 02/ĐNMT-TNCN)
  • Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập được miễn:
    • Hợp đồng, giấy tờ chứng minh quà tặng, thừa kế;
    • Quyết định cử đi học (nếu miễn cho học bổng);
    • Giấy xác nhận vùng kinh tế đặc biệt, khó khăn (nếu miễn do địa bàn).
  1. Đối với thu nhập miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (người nước ngoài)
  • Mẫu 01/HTQT (tờ khai yêu cầu miễn giảm theo hiệp định)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ cư trú thuế tại quốc gia đã ký hiệp định với Việt Nam (thường là “certificate of residence”)
  • Bảng mô tả công việc, thời gian cư trú, hợp đồng lao động
  • Giấy tờ ủy quyền nếu nộp thay

📎 Lưu ý: Tất cả hồ sơ nên sao y công chứng, có bản dịch tiếng Việt nếu là tài liệu nước ngoài.

Quy trình miễn trừ thuế thu nhập cá nhân

Để đảm bảo thủ tục miễn trừ thuế TNCN được tiếp nhận và xử lý nhanh chóng, bạn cần thực hiện đầy đủ các bước dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ miễn trừ theo đúng loại thu nhập

Tùy thuộc vào thu nhập thuộc diện miễn theo Luật trong nước hay theo Hiệp định, bạn lựa chọn mẫu hồ sơ tương ứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế

  • Cá nhân tự quyết toán nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế nơi cư trú hoặc tạm trú.
  • Doanh nghiệp trả thu nhập có thể nộp thay cho người lao động tại cơ quan quản lý thuế của mình.

Bước 3: Chờ cơ quan thuế xác nhận

  • Trong vòng 15 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ thẩm định và thông báo kết quả.
  • Nếu được chấp thuận, khoản thu nhập sẽ được miễn trừ trong kỳ quyết toán.

Bước 4: Lưu trữ và xuất trình khi cần

Tất cả tài liệu nên được lưu trữ tối thiểu 10 năm, đề phòng trường hợp kiểm tra sau hoàn thuế hoặc hậu kiểm.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ MIỄN TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

  1. Có được miễn thuế TNCN với tiền thưởng Tết không?

→ Không. Tiền thưởng Tết được tính là thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định hiện hành.

  1. Thu nhập từ bán nhà cho con có phải nộp thuế TNCN không?

→ Không, nếu giao dịch giữa cha mẹ – con ruột thì được miễn thuế TNCN theo quy định.

  1. Người nước ngoài về nước trong năm có được miễn thuế TNCN không?

→ Có thể, nếu người đó thuộc diện được miễn theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký giữa Việt Nam và quốc gia đó.

  1. Thời hạn nộp hồ sơ miễn trừ thuế là khi nào?

→ Nộp cùng thời điểm nộp hồ sơ khai thuế/quyết toán thuế (tức chậm nhất là 30/04 hằng năm).

  1. Cá nhân không cư trú có được miễn thuế TNCN không?

→ Có, nếu thuộc diện quy định hoặc có hiệp định thuế, tuy nhiên mức áp dụng và điều kiện sẽ khác so với cá nhân cư trú.

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân là quyền lợi chính đáng của người nộp thuế, được pháp luật công nhận rõ ràng. Tuy nhiên, việc áp dụng sai hoặc thiếu hồ sơ vẫn có thể khiến bạn mất cơ hội được miễn thuế, thậm chí bị truy thu. Chính vì vậy, hãy:

– Tìm hiểu kỹ quy định

– Chuẩn bị đúng hồ sơ

– Chủ động xin tư vấn pháp lý nếu không chắc chắn

Liên hệ ngay Luật Thiên Mã – Đội ngũ luật sư và chuyên gia thuế của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn nhanh chóng, chuẩn xác và tiết kiệm nhất.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch