Khởi kiện Tranh chấp đất đai là một trong những loại tranh chấp phổ biến và phức tạp nhất trong lĩnh vực dân sự, bởi liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, sử dụng tài sản có giá trị lớn. Việc tự mình thực hiện các thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai khi không am hiểu pháp luật có thể dẫn đến sai sót nghiêm trọng, làm kéo dài thời gian giải quyết, thậm chí mất quyền lợi chính đáng.
Nếu bạn đang gặp phải tranh chấp đất đai và chưa rõ nên bắt đầu từ đâu, đội ngũ Luật sư Thiên Mã sẵn sàng đồng hành cùng bạn từ khâu tư vấn cho đến đại diện trong quá trình giải quyết tranh chấp. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai một cách nhanh chóng, đúng pháp luật và hiệu quả.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư tranh chấp đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
1. Khởi kiện tranh chấp đất đai
Theo Luật Đất đai hiện hành kế thừa, cụ thể khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Theo quy định trên thì tranh chấp đất đai có phạm vi rất rộng, gồm nhiều loại tranh chấp khác nhau phát sinh trong quan hệ đất đai (quan hệ pháp luật do pháp luật đất đai điều chỉnh).
Tranh chấp đất đai theo quy định trên có phạm vi rất rộng (tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai). Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ theo quy định trên sẽ rất khó trong việc áp dụng pháp luật, nhất là khi khởi kiện tranh chấp đất đai.
Như vậy, cần hiểu tranh chấp đất đai với phạm vi hẹp và cụ thể hơn, đó là tranh chấp xác định ai là người có quyền sử dụng đất như tranh chấp về ranh giới do hành vi lấn, chiếm,… (căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP).
Khởi kiện tranh chấp đất đai là việc một cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người nộp đơn lên tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất. Các tranh chấp này có thể bao gồm:
- Tranh chấp quyền sử dụng đất: Xác định ai là người có quyền sử dụng hợp pháp một mảnh đất.
- Tranh chấp ranh giới đất: Mâu thuẫn về ranh giới giữa các thửa đất.
- Tranh chấp thừa kế đất đai: Xung đột về việc phân chia đất đai trong di sản thừa kế.
- Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho: Mâu thuẫn liên quan đến giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất đai.
- Tranh chấp về bồi thường, giải phóng mặt bằng: Khiếu kiện về giá trị bồi thường hoặc quyền lợi khi đất bị thu hồi.
Theo Điều 236 Luật Đất đai 2024 quy định: Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
Trường hợp 1: Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
Trường hợp 2: Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức sau:
– Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền (cấp huyện, cấp tỉnh);
– Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.\
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư tranh chấp đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
2. Điều kiện khởi kiện tranh chấp đất đai
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không có điều khoản riêng quy định về điều kiện khởi kiện vụ án. Căn cứ theo Điều 26, Điều 186, Điều 187, Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, khi khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai người khởi kiện cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Người khởi kiện có quyền khởi kiện;
– Thuộc thẩm quyền của Tòa án theo loại việc;
– Tranh chấp chưa được giải quyết;
– Phải được hòa giải tại UBND cấp xã.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
3. Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai
* Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
Căn cứ theo khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, gồm:
– Đơn khởi kiện theo mẫu.
– Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.
– Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó.
Ví dụ:
+ Trường hợp tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 thì có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ theo Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 nộp kèm theo đơn.
+ Trường hợp tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì có một trong những loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.
* Nộp đơn khởi kiện
– Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp.
– Hình thức nộp đơn: Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;
+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn
4. Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử sơ thẩm khởi kiện tranh chấp đất đai
* Nhận, xử lý đơn khởi kiện, thụ lý đơn
– Nhận và xử lý đơn khởi kiện
Căn cứ Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:
+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn;
+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
– Thụ lý đơn khởi kiện
Theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
+ Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
+ Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
+ Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
* Chuẩn bị xét xử và xét xử
Căn cứ theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai là 04 tháng, vụ việc phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (tổng 06 tháng); nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.
Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu có căn cứ theo quy định.
Trên đây là thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai và thủ tục chuẩn bị xét xử, xét xử vụ án. Khi giải quyết tranh chấp đất đai bằng hình thức khởi kiện sẽ phức tạp, kéo dài nên khởi kiện thường là phương án cuối cùng để giải quyết tranh chấp đất đai.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn từ Luật sư Thiên Mã về thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai
- Hướng dẫn cụ thể từng bước khởi kiện, từ chuẩn bị hồ sơ đến nộp đơn và tham gia tố tụng
- Phân tích rõ tình huống tranh chấp, đưa ra phương án giải quyết tối ưu
- Tránh sai sót thủ tục có thể khiến vụ án bị trả hồ sơ hoặc kéo dài thời gian xử lý
- Đại diện pháp lý nếu cần thiết, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức
- Cam kết bảo mật thông tin và hỗ trợ tận tâm trong suốt quá trình giải quyết vụ việc
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Khi nào nên khởi kiện tranh chấp đất đai ra tòa?
Khi các bên không thể tự thỏa thuận hoặc hòa giải không thành tại UBND cấp xã/phường, bạn có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. - Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai cần những gì?
Gồm: Đơn khởi kiện, giấy tờ tùy thân, tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất (sổ đỏ, hợp đồng chuyển nhượng…), biên bản hòa giải nếu có, cùng các tài liệu liên quan khác. - Thời gian giải quyết vụ án tranh chấp đất đai là bao lâu?
Thông thường, từ 4–6 tháng với vụ án đơn giản. Tuy nhiên, có thể kéo dài hơn nếu vụ việc phức tạp hoặc có yêu cầu giám định, thẩm định. - Có cần luật sư khi khởi kiện tranh chấp đất đai không?
Không bắt buộc, nhưng có luật sư đồng hành sẽ giúp bạn nắm rõ quyền lợi, thủ tục, giảm rủi ro và nâng cao khả năng thành công khi giải quyết tranh chấp.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
Khởi kiện tranh chấp đất đai đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và hiểu biết pháp lý sâu sắc. Đừng để sai sót nhỏ dẫn đến hậu quả pháp lý lớn hoặc mất đi quyền lợi hợp pháp của bạn.
Đội ngũ Luật sư Thiên Mã luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong toàn bộ quá trình từ tư vấn đến khởi kiện với tinh thần chuyên nghiệp và tận tâm.
Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hướng dẫn chi tiết và xử lý vụ việc nhanh chóng, tránh hậu quả pháp lý không mong muốn!