Họp cổ đông: Trình tự, thủ tục và quyền biểu quyết

Bạn đang loay hoay với các quy định pháp luật về họp cổ đông? Đừng để những câu hỏi về thủ tục, quy trình hay điều kiện tổ chức làm gián đoạn hoạt động doanh nghiệp của bạn!

Tại Luật Thiên Mã, đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan, sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

Chúng tôi cung cấp tư vấn chuyên sâu, chính xác, giúp bạn tổ chức cuộc họp cổ đông minh bạch, hợp pháp và hiệu quả. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để nhận sự hỗ trợ tận tâm, nhanh chóng, đưa doanh nghiệp của bạn tiến xa hơn!

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Họp cổ đông là gì?

10. hop co dong

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cổ đông như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

….

  1. Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

Theo khoản 1 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

Qua đó có thể thấy, họp cổ đông hay họp đại hội đồng cổ đông là cuộc họp của các chủ thể sở hữu cổ phần, có quyền biểu quyết của công ty cổ phần

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần

Ngoài ra, theo Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cuộc họp đại hội đồng cổ đông sẽ được họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.

Ai có quyền dự cuộc họp cổ đông trong công ty cổ phần?

Theo Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông như sau:

Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn ngắn hơn.
  2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
  3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi thông tin sai lệch hoặc bổ sung thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. Người quản lý công ty phải cung cấp kịp thời thông tin trong sổ đăng ký cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệch theo yêu cầu của cổ đông; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổ đăng ký cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, những cổ đông được dự cuộc họp cổ đông sẽ là những cổ đông có tên trong sổ đăng ký cổ đông của công ty mà danh sách này sẽ được lập không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.

Trong trường hợp công ty có quy định về thời hạn lập danh sách dự họp cổ đông ngắn hơn 10 ngày thì thực hiện theo quy định của công ty

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần được quy định như thế nào?

11. hop co dong

Tại khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Đại hội đồng cổ đông như sau

Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

….

  1. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  3. b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  4. c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  5. d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

Theo đó, trong công ty cổ phần thì quyền quyết định cao nhất sẽ thuộc về Đại hội đồng cổ đông trong một số vấn đề nhất định, cụ thể là:

  • Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  • Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
  • Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  • Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  • Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
  • Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Điều kiện để cuộc họp cổ đông diễn ra hợp lệ

12. hop co dong

Triệu tập họp cổ đông

  1. Đối với cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên:
  • Người có quyền triệu tập cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên là Hội đồng quản trị;
  • Họp mỗi năm một lần, trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
  • Hội đồng quản trị (HĐQT) có thể gia hạn họp ĐHĐCĐ thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (trừ khi Điều lệ công ty quy định khác).

(Căn cứ Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020)

  1. Đối với cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường:

Cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường sẽ được HĐQT triệu tập trong trường hợp:

  • HĐQT xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  • Số lượng thành viên HĐQT, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định pháp luật;
  • Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty;
  • Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  • Thời hạn triệu tập cuộc họp: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp (2), (3) và (4).

Lưu ý: cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường có thể được triệu tập bởi:

  • Ban kiểm soát trong trường hợp HĐQT không triệu tập họp trong thời hạn nêu trên;
  • Trong 30 ngày tiếp theo nếu Ban kiểm soát vẫn không triệu tập cuộc họp, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền triệu tập cuộc họp.

(Căn cứ Điều 140 Luật Doanh nghiệp 2020)

Danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHĐCĐ

  • Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty.
  • Danh sách phải có:
  1. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
  2. Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
  3. Số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
  • Thời hạn lập danh sách: được lập không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp ĐHĐCĐ nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn ngắn hơn.

(Căn cứ Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2020)

Mời họp ĐHĐCĐ

  • Thông báo mời họp phải được gửi đến tất cả cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất là 21 ngày trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn.
  • Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ liên lạc của cổ đông, thời gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người dự họp.
  • Thông báo mời họp phải được gửi kèm theo các tài liệu sau:
  1. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;
  2. Phiếu biểu quyết.

(Căn cứ Điều 143 Luật Doanh nghiệp 2020)

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Đại hội đồng cổ đông như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

….

  1. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  3. b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  4. c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  5. d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

Theo đó, trong công ty cổ phần thì quyền quyết định cao nhất sẽ thuộc về Đại hội đồng cổ đông trong một số vấn đề nhất định, cụ thể là:

  • Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  • Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
  • Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  • Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  • Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

  Đặt lịch tư vấn

DỊCH VỤ TƯ VẤN VỀ HỌP CỔ ĐÔNG TẠI LUẬT THIÊN MÃ

1. Giới thiệu

Luật Thiên Mã, thuộc Đoàn Luật sư TP. Hà Nội, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về tổ chức họp cổ đông, đảm bảo tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020, minh bạch và hiệu quả. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi đồng hành cùng doanh nghiệp để cuộc họp Đại hội đồng cổ đông diễn ra thành công.

2. Dịch vụ tư vấn

  • Chuẩn bị:
    • Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp theo Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2020.
    • Soạn thông báo mời họp (gửi trước 21 ngày hoặc theo Điều lệ).
    • Chuẩn bị chương trình, dự thảo nghị quyết, tài liệu họp.
  • Tổ chức:
    • Hỗ trợ chọn địa điểm, cơ sở vật chất (phòng họp, hệ thống trực tuyến).
    • Tư vấn bầu Chủ tọa, thư ký, ban kiểm phiếu, quy trình biểu quyết.
  • Sau họp:
    • Soạn biên bản, nghị quyết họp theo Điều 150 Luật Doanh nghiệp 2020.
    • Hỗ trợ công bố thông tin, lưu trữ tài liệu, giải quyết khiếu nại.

3. Lợi ích

  • Chuyên nghiệp: Luật sư am hiểu pháp luật, đảm bảo quy trình chặt chẽ.
  • Hợp pháp: Tuân thủ luật và Điều lệ công ty, tránh rủi ro pháp lý.
  • Hiệu quả: Tiết kiệm thời gian, tăng cường niềm tin từ cổ đông.
  • Bảo mật: Bảo vệ thông tin doanh nghiệp và nội dung cuộc họp.

>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!

  Đặt lịch tư vấn

Họp cổ đông là hoạt động cốt lõi, đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định liên quan để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.

Với Luật Thiên Mã, bạn sẽ được đội ngũ luật sư chuyên nghiệp hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc và mang đến giải pháp pháp lý tối ưu

. Đừng chần chừ! Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để bảo vệ quyền lợi, củng cố niềm tin và dẫn dắt doanh nghiệp của bạn đến thành công! 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch