Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không? Quy định & thủ tục mới nhất

Thực trạng hộ kinh doanh nhỏ lẻ và vấn đề thuế – Đừng chủ quan với nghĩa vụ pháp lý!

Theo số liệu từ Tổng cục Thuế, cả nước hiện có hơn 2 triệu hộ kinh doanh cá thể đang hoạt động, chủ yếu là tiệm tạp hóa, hàng ăn, salon nhỏ, buôn bán online… Trong đó, nhiều hộ vẫn chưa thực hiện đăng ký hoặc kê khai thuế đầy đủ, dẫn đến tình trạng xử phạt và truy thu ngày càng phổ biến.

Bài viết do Luật Thiên Mã thực hiện nhằm cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng nhất về việc “hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không”, các quy định pháp lý liên quan, và thủ tục nộp thuế hợp lệ để bạn tránh rủi ro pháp lý không đáng có.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

HỘ KINH DOANH NHỎ LẺ CÓ PHẢI NỘP THUẾ KHÔNG?

HO KINH DOANH NHO LE

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC ghi nhận hướng dẫn như sau:

Nguyên tắc tính thuế

  1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
  2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
  3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Như vậy, kinh doanh nhỏ lẻ có đóng thuế hay không còn tùy vào mức doanh thu hằng năm của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Cụ thể:

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có mức doanh thu 01 năm từ 100 triệu đồng trở lên thì bắt buộc phải đóng thuế GTGT, thuế TNCN.

Còn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp các thuế trên.

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH THUẾ HỘ KINH DOANH NHỎ LẺ MỚI NHẤT

HO KINH DOANH NHO LE 3

Bước 1: Xác định phương pháp nộp thuế

Theo quy định hiện hành tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể nộp thuế theo phương pháp kê khai, phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh và phương pháp khoán.

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2025 thì hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế thay cho phương pháp khoán thuế.

Bên cạnh đó tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 cũng quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ 01/01/2026

Theo đó, từ ngày 01/6/2025 sẽ bỏ phương pháp khoán thuế đối hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 1 tỷ trở lên và từ 01/01/2026 sẽ bỏ phương pháp khoán thuế hoàn toàn.

Do đó, khi bỏ thuế khoán, cá nhân kinh doanh có thể lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh tuỳ theo hình thức kinh doanh.

Cụ thể, phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

Bước 2: Xác định số thuế phải nộp

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

(1) Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

(2) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

(3) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản (1) .

– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

HO KINH DOANH NHO LE 2

  1. Hộ kinh doanh online trên sàn TMĐT có phải nộp thuế không?

Có. Kể cả bán hàng online trên Shopee, Tiki, Facebook… nếu có doanh thu >100 triệu đồng/năm đều thuộc diện kê khai và nộp thuế.

  1. Tôi mở tiệm tóc nhỏ dưới 100 triệu/năm, có cần đóng thuế?

Nếu doanh thu thực tế dưới 100 triệu đồng/năm, bạn sẽ được miễn thuế GTGT và TNCN, nhưng vẫn cần đăng ký hộ kinh doanh và có thể phải nộp lệ phí môn bài.

  1. Không đăng ký thuế thì có bị xử phạt không?

Có. Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh không kê khai thuế có thể bị phạt từ 2 – 5 triệu đồngtruy thu thuế trong vòng 10 năm.

  1. Thuế khoán là gì và ai quyết định?

Thuế khoán là mức thuế được cơ quan thuế địa phương ấn định dựa trên ngành nghề và quy mô kinh doanh thực tế. Hộ không cần tự tính, nhưng có thể kiến nghị điều chỉnh nếu không hợp lý.

  1. Hộ kinh doanh nhỏ có thể xin giảm thuế không?

Có thể. Trong các trường hợp thiên tai, dịch bệnh, khó khăn tài chính… hộ kinh doanh có thể nộp đơn miễn – giảm thuế theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ vẫn thuộc đối tượng chịu sự điều chỉnh nghiêm ngặt của pháp luật thuế Việt Nam. Vì vậy, việc kê khai và đóng thuế đúng, đủ, kịp thời là điều bắt buộc nếu bạn muốn duy trì hoạt động kinh doanh ổn định và hợp pháp.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch