Đất Nông Nghiệp Có Được Cấp Sổ Đỏ Không? Điều Kiện và Cách Làm

Bạn đang sử dụng đất nông nghiệp và băn khoăn không biết loại đất này có được cấp sổ đỏ hay không? Đây là câu hỏi không hiếm gặp, nhưng không phải ai cũng hiểu đúng theo quy định pháp luật. Đừng để sự thiếu thông tin khiến bạn mất đi quyền lợi hợp pháp! Hãy đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã, nơi luật sư giàu kinh nghiệm sẽ trực tiếp hỗ trợ, giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật liên quan đến đất nông nghiệp. Dựa trên cơ sở của Luật Đất đai, cùng các nghị định và thông tư hướng dẫn thi hành, chúng tôi sẽ giúp bạn xác định rõ điều kiện cấp sổ đỏ, quy trình thủ tục và những lưu ý quan trọng khi làm hồ sơ.

30.5.10 dat nong nghiep co so do hay khong

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!

  Đặt lịch tư vấn  

Nội Dung Bài Viết

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ  ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ KHÔNG?

 Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

– Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.

Theo Luật Đất đai 2024, đất nông nghiệp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nếu người sử dụng đất có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất hoặc đã sử dụng ổn định, lâu dài, không có tranh chấp và phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp đủ điều kiện, người dân có thể làm thủ tục xin cấp sổ đỏ tại Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn! 

Đặt lịch tư vấn  

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, CHI PHÍ CẤP SỔ ĐỎ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Điều kiện xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

30.5.10 Dieu kien xin cap so do dat nong nghiep

1.1. Trường hợp có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất nông nghiệp

– Sử dụng ổn định;

– Có một trong các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận tạm thời được cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng, mua bán trước 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

1.2. Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nông nghiệp

  • Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014;
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

2. Thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

30.5.10 Thu tuc xin cap so do dat nong nghiep

Bước 1: Lập hồ sơ kỹ thuật

– Liên hệ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Công ty đo đạc để tiến hành đo đạc thửa đất, lập hồ sơ kỹ thuật.

– Mang hồ sơ kỹ thuật cho hàng xóm ký giáp ranh và xin xác nhận của UBND cấp xã.

Bước 2: Người dân chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ như đã nêu tại mục 2.1. 

Bước 3: Nộp hồ sơ đến:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
  • Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

Bước 4: Nhận kết quả

– Người đăng ký nhận Sổ đỏ tại văn phòng đăng ký đất đai.

– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì sẽ nhận sổ đỏ tại xã.

Thời hạn giải quyết:

– Thời gian giải quyết:

+ Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

+ Không quá 40 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định của cơ quan Nhà nước.

3. Chi phí cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

3.1. Lệ phí trước bạ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Công thức tính:  Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với quyền sử dụng đất như sau:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định.
  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ: Giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ: Toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

3.2. Lệ phí cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Lệ phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

3.3. Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

3.4. Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

– Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp

– Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật! 

Đặt lịch tư vấn  

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CÓ ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ KHÔNG?

Theo Luật Đất đai 2024, đất phi nông nghiệp (bao gồm đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình…) được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) nếu đáp ứng đủ điều kiện về quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp và phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Người sử dụng đất có thể làm thủ tục cấp sổ đỏ tại Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện khi đủ điều kiện.

CÂU HỎI LIÊN QUAN THƯỜNG GẶP VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ 

1. Có thể làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp chỉ có giấy tay không?

Có thể, nhưng phải qua thủ tục công nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024. Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định thực tế việc sử dụng đất ổn định, lâu dài, không tranh chấp. Ngoài ra, bạn cần nộp thêm bản tường trình, xác nhận của UBND cấp xã và bản đồ vị trí thửa đất để làm cơ sở cấp sổ đỏ.

2. Có được ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ đất nông nghiệp không?

Có. Bạn có thể lập giấy ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã để người khác thay mặt thực hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ. Tuy nhiên, nên ủy quyền có thời hạn rõ ràng và giới hạn phạm vi công việc để tránh rủi ro pháp lý.

3. Trường hợp đất nông nghiệp thuộc diện quy hoạch có làm được sổ đỏ không?

Nếu đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện thì sẽ bị tạm dừng cấp sổ đỏ. Chỉ khi kế hoạch hết hiệu lực hoặc không triển khai thu hồi, người sử dụng đất mới có thể xin cấp sổ. Trong khi đó, nếu chỉ nằm trong quy hoạch dài hạn mà chưa có kế hoạch thực hiện cụ thể, bạn vẫn được cấp sổ đỏ.

4. Có thể xin hợp thửa đất nông nghiệp trước khi làm sổ đỏ không?

Có. Nếu hai hoặc nhiều thửa đất có cùng mục đích sử dụng, cùng chủ sử dụng, nằm liền kề và đủ điều kiện về diện tích, bạn có thể nộp hồ sơ hợp thửa tại Văn phòng đăng ký đất đai. Sau đó thực hiện cấp sổ đỏ cho thửa đất hợp nhất, thuận tiện quản lý và thực hiện các giao dịch về sau.

5. Sổ đỏ đất nông nghiệp có giá trị pháp lý trong giao dịch mua bán không?

Có. Sổ đỏ là căn cứ pháp lý quan trọng nhất để chứng minh quyền sử dụng đất. Nếu có sổ đỏ, bạn hoàn toàn có thể mua bán, tặng cho, chuyển nhượng hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đó tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp.

6. Có thể xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp đang trồng cây lâu năm không?

Hoàn toàn được. Luật Đất đai phân loại đất nông nghiệp thành các nhóm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng… Mỗi loại đất đều được phép cấp sổ đỏ nếu sử dụng đúng mục đích, hợp quy hoạch và không có tranh chấp. Bạn cần cung cấp hồ sơ chứng minh thời gian sử dụng và hiện trạng đất.

7. Đất nông nghiệp thừa kế từ cha mẹ có thể làm sổ đỏ đứng tên con không?

Được, nếu có giấy tờ chứng minh quyền thừa kế hợp pháp (di chúc công chứng hoặc văn bản phân chia di sản được công nhận). Trường hợp không có di chúc, các đồng thừa kế phải làm văn bản khai nhận thừa kế theo pháp luật. Sau đó, người thừa kế mới có thể đứng tên và xin cấp GCNQSDĐ theo quy trình.

8. Cần chuẩn bị giấy tờ gì để xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp lần đầu?

Hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ bao gồm:

  • Đơn đăng ký cấp GCN theo mẫu 01/ĐK
  • CMND/CCCD + hộ khẩu người sử dụng đất
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có)
  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất (nếu được yêu cầu)
  • Xác nhận tình trạng tranh chấp của UBND xã
  • Trích lục bản đồ thửa đất hoặc bản vẽ hiện trạng vị trí (nếu có)

9. Trường hợp đất nông nghiệp đã hết thời hạn sử dụng, có được làm sổ đỏ nữa không?

Có. Nếu hết thời hạn mà Nhà nước chưa thu hồi thì người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất ổn định. Khi xin cấp sổ đỏ, bạn cần làm thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất trước khi được cấp GCN mới. Cơ quan tài nguyên sẽ căn cứ mục đích và quy hoạch để xét duyệt hồ sơ.

10. Có thể làm sổ đỏ đất nông nghiệp qua mạng không?

Một số tỉnh/thành đã triển khai cổng dịch vụ công cấp tỉnh (như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng…) cho phép nộp hồ sơ cấp sổ đỏ online. Tuy nhiên, bạn vẫn cần nộp bản chính giấy tờ và ký xác nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Hình thức trực tuyến mới chỉ hỗ trợ bước đầu đăng ký.

Như vậy, việc làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp là quyền lợi hợp pháp của người dân. Tuy nhiên, cần lưu ý về quy hoạch, tranh chấp, điều kiện tách thửa và các loại giấy tờ cần thiết. 

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn  

Đất nông nghiệp hoàn toàn có thể được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi lâu dài, việc lựa chọn tư vấn đúng, đủ và kịp thời là điều cần thiết. Luật Thiên Mã cam kết đồng hành cùng bạn – tư vấn chính xác, thủ tục minh bạch, pháp lý vững chắc.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch