Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ riêng quý I năm 2025, có hơn 18.000 công ty TNHH 1 thành viên mới được đăng ký – chiếm đến 47% tổng số doanh nghiệp thành lập mới trong cả nước. Điều này cho thấy đây là mô hình phổ biến nhất dành cho các cá nhân khởi nghiệp nhờ sự linh hoạt và dễ kiểm soát. Tuy nhiên, vẫn còn không ít trường hợp bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do thiếu sót hồ sơ, lựa chọn mã ngành sai hoặc vi phạm quy định pháp luật.
Luật Thiên Mã – Đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu, chuyên hỗ trợ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên đúng thủ tục, trọn gói – an toàn pháp lý – tiết kiệm thời gian.
>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN LÀ GÌ?
1.1. Khái niệm công ty TNHH 1 thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH 1 thành viên) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu, không có thành viên góp vốn khác. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Loại hình này được quy định tại Điều 74 đến Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020.
1.2. Lợi ích của loại hình này
- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy và sử dụng lợi nhuận – giúp việc điều hành đơn giản, hiệu quả và linh hoạt.
- Trách nhiệm pháp lý hữu hạn, chỉ trong phạm vi vốn điều lệ đã góp, giúp hạn chế rủi ro cá nhân trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn.
- Theo số liệu từ Cục Đăng ký kinh doanh (2024), hơn 50% doanh nghiệp mới thành lập tại Việt Nam lựa chọn loại hình công ty TNHH 1 thành viên vì tính đơn giản, phù hợp với mô hình khởi nghiệp và doanh nghiệp nhỏ.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty do chủ sở hữu thông qua, ghi rõ cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu là cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) hoặc tổ chức (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và văn bản cử người đại diện).
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (nếu chủ sở hữu là tổ chức), kèm theo giấy tờ pháp lý của từng người đại diện.
- Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ (nếu nộp hồ sơ qua đơn vị ủy quyền).
2.2. Yêu cầu về hồ sơ
- Hồ sơ cần được soạn theo đúng mẫu quy định, đầy đủ chữ ký, dấu (nếu có), bản sao hợp lệ đúng quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, tất cả tài liệu phải được scan màu rõ nét, định dạng PDF chuẩn.
- Các thông tin trong hồ sơ phải đồng nhất, đặc biệt là tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật và mã số giấy tờ tùy thân.
Theo thống kê năm 2024, hơn 30% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị trả lại do lỗi phổ biến như thiếu tài liệu, sai mẫu giấy đề nghị hoặc không hợp lệ về định dạng hồ sơ điện tử. Do đó, doanh nghiệp nên rà soát kỹ trước khi nộp và tham khảo các mẫu hồ sơ chuẩn pháp lý để đảm bảo thủ tục suôn sẻ.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
3.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty (nếu là cá nhân) hoặc tổ chức (nếu là tổ chức);
- Bản sao các giấy tờ pháp lý khác liên quan nếu người đại diện theo pháp luật không đồng thời là chủ sở hữu công ty.
- Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Người thành lập doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo hai hình thức:
- Nộp trực tiếp bằng bản giấy tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
3.2. Thời gian xử lý
- Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thực tế, nếu hồ sơ đầy đủ và đúng mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, thời gian xử lý có thể dao động từ 03–05 ngày làm việc, bao gồm cả thời gian kiểm tra và phản hồi nếu cần chỉnh sửa.
- Theo thống kê của Cục Đăng ký kinh doanh (2024), hơn 80% hồ sơ đăng ký công ty TNHH một thành viên đầy đủ, hợp lệ được xử lý và cấp giấy chứng nhận trong vòng 3 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
4.1. Lựa chọn tên công ty
Việc đặt tên công ty là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Tên gọi không chỉ là yếu tố nhận diện thương hiệu mà còn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật:
- Tên công ty không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác: Theo Điều 37 và Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố:
- Loại hình doanh nghiệp (ví dụ: “Công ty TNHH”, “Công ty cổ phần”…)
- Tên riêng (ví dụ: “An Phát”, “Thành Công”, v.v.)
- Tên không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức hoặc gây nhầm lẫn với cơ quan nhà nước, tổ chức quốc tế.
- Cần kiểm tra tên dự kiến đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn, để đảm bảo không bị trùng hoặc bị từ chối trong quá trình đăng ký.
4.2. Xác định vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ là khoản vốn do các thành viên cam kết góp trong một thời hạn nhất định, được ghi trong điều lệ công ty. Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên cũng như uy tín trong giao dịch. Do đó:
- Doanh nghiệp nên xác định mức vốn phù hợp với nhu cầu kinh doanh thực tế.
- Một số ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định (ví dụ: kinh doanh bất động sản, dịch vụ bảo vệ…), cần tuân thủ quy định tại các văn bản chuyên ngành.
- Ngành nghề kinh doanh phải được lựa chọn và mã hóa theo hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Doanh nghiệp cần:
- Đăng ký ngành nghề không bị cấm kinh doanh.
- Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải chuẩn bị hồ sơ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!
NHỮNG LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
5.1. Tuân thủ quy định pháp luật
- Chủ sở hữu công ty phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu không góp đủ vốn đúng hạn, chủ sở hữu phải điều chỉnh vốn điều lệ tương ứng với số vốn thực góp.
- Cần đảm bảo thông tin về người đại diện theo pháp luật được kê khai chính xác, đúng với hồ sơ nhân sự và giấy tờ tùy thân. Trường hợp thay đổi người đại diện, công ty phải đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi (khoản 1 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
5.2. Tránh sai sót trong hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký cần được soạn thảo đầy đủ và đúng định dạng theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các lỗi thường gặp bao gồm: sai số CMND/CCCD, địa chỉ không rõ ràng, thiếu chữ ký hoặc thiếu các tài liệu bắt buộc như điều lệ công ty và quyết định bổ nhiệm người đại diện.
- Theo Cục Đăng ký kinh doanh (2024), hơn 25% hồ sơ đăng ký công ty TNHH một thành viên bị từ chối do lỗi định dạng tài liệu, thiếu thông tin hoặc kê khai không chính xác. Việc rà soát kỹ trước khi nộp giúp tiết kiệm thời gian và tránh phải bổ sung nhiều lần.
6.1. Tiết kiệm thời gian và chi phí
- Mẫu hồ sơ được soạn sẵn theo đúng cấu trúc và yêu cầu pháp lý, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian soạn thảo từ đầu.
- Dễ dàng chỉnh sửa, cập nhật thông tin phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp và từng tình huống cụ thể.
- Giảm chi phí thuê luật sư hoặc chuyên gia tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị hồ sơ ban đầu, đặc biệt phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
6.2. Đảm bảo tính pháp lý
- Mẫu hồ sơ được biên soạn bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Hạn chế rủi ro pháp lý do hồ sơ bị sai sót, thiếu thông tin hoặc không đúng quy trình.
- Tăng tính minh bạch, chuyên nghiệp trong hoạt động pháp lý và hành chính của doanh nghiệp.
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
- Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký. Đây là loại hình phổ biến với ưu điểm là dễ quản lý, phù hợp với cá nhân hoặc tổ chức muốn tự chủ hoàn toàn trong điều hành.
- Ai có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên?
- Cá nhân đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức hợp pháp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, chỉ được thành lập một công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, không được đồng thời làm chủ nhiều công ty loại này.
- Hồ sơ đăng ký công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao CCCD/hộ chiếu (nếu là cá nhân) hoặc quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là tổ chức).
- Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục).
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở (nếu cần theo quy định địa phương).
- Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên ở đâu?
- Có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty.
- Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn
- Bao lâu thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Thông thường, 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ có sai sót, cơ quan đăng ký sẽ thông báo sửa đổi, bổ sung.
- Có bắt buộc phải có địa chỉ trụ sở khi đăng ký không?
Có. Trụ sở phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của người đăng ký và không được là nhà tập thể, nhà ở xã hội hoặc địa chỉ ảo. Trụ sở phải rõ ràng, có thật và không vi phạm quy định pháp luật địa phương.
Việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên không chỉ giúp cá nhân hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng để tham gia thị trường một cách minh bạch, chuyên nghiệp. Tuy nhiên, chỉ một sai sót nhỏ trong hồ sơ hoặc quy trình nộp cũng có thể khiến bạn bị trả hồ sơ hoặc bị xử phạt hành chính sau khi thành lập.
Luật Thiên Mã – Với đội ngũ luật sư, chuyên viên doanh nghiệp dày dạn kinh nghiệm – cam kết đồng hành trọn gói cùng bạn trong quá trình đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.
>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!