Chuyển nhượng thừa kế đất: Quy định pháp luật mới nhất

Trong bối cảnh thị trường bất động sản Việt Nam ngày càng sôi động, chuyển nhượng thừa kế đất đang trở thành một giao dịch phổ biến, đặc biệt khi các tranh chấp thừa kế gia tăng. Theo thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong năm 2024, số lượng hồ sơ đăng ký biến động đất đai liên quan đến thừa kế chiếm hơn 20% tổng số giao dịch đất đai. Việc nắm bắt quy định pháp lý về chuyển nhượng quyền thừa kế đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất, cũng như thủ tục chuyển nhượng quyền thừa kế đất là điều kiện tiên quyết để đảm bảo giao dịch hợp pháp và an toàn.

Bài viết này, được biên soạn bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của Mẫu Văn Bản, sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chuyển nhượng quyền thừa kế đất, các quy định pháp luật mới nhất theo Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Dân sự 2015, cùng những lưu ý quan trọng khi thực hiện giao dịch. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về.

Chuyển nhượng thừa kế đất là gì?

Chuyển nhượng quyền thừa kế đất là gì?

Định nghĩa chuyển nhượng quyền thừa kế đất

Chuyển nhượng quyền thừa kế đất là hành vi pháp lý mà người được hưởng quyền thừa kế quyền sử dụng đất (theo di chúc hoặc theo pháp luật) chuyển giao quyền này cho một cá nhân, tổ chức khác thông qua hợp đồng. Theo Điều 503 Bộ luật Dân sự 2015, quyền thừa kế là quyền dân sự gắn liền với tài sản, bao gồm quyền sử dụng đất, và có thể được chuyển nhượng nếu đáp ứng các điều kiện pháp luật.

Thực tiễn tình trạng chuyển nhượng thừa kế đất tại Việt Nam

Theo báo cáo của Tổng cục Quản lý Đất đai (2024), khoảng 65% các giao dịch chuyển nhượng quyền thừa kế đất diễn ra ở khu vực nông thôn, nơi đất đai thường là tài sản thừa kế chính của các gia đình. Tuy nhiên, nhiều tranh chấp phát sinh do thiếu hiểu biết về pháp luật, như không công chứng hợp đồng hoặc không hoàn thiện thủ tục sang tên. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ thỏa thuận chuyển nhượng quyền thừa kế đất mới nhất.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

 

Cơ sở pháp lý

Quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền thừa kế đất

Các quy định pháp lý về chuyển nhượng quyền thừa kế đất được quy định tại:

  • Luật Đất đai 2024 (Điều 45): Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện pháp luật.
  • Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 503, Điều 617): Quy định về quyền thừa kế tài sản và chuyển nhượng quyền thừa kế.
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký biến động đất đai, bao gồm chuyển nhượng quyền thừa kế đất.

 

Điều kiện chuyển nhượng thừa kế đất

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2024, để chuyển nhượng quyền thừa kế đất, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
  2. b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
  3. c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
  4. d) Trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

2-  Trường hợp chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại (1) nêu trên còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.

3- Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài các điều kiện quy định tại (1) nêu trên còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:

  1. a) Đối với trường hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này (Điều kiện bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm).
  2. b) Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
  3. c) Đối với trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật này.

4- Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

5- Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

6- Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:

  1. a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất;
  2. b) Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
  3. c) Vốn đầu tư;
  4. d) Thời hạn sử dụng đất;

đ) Tiến độ sử dụng đất.

7- Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại (6) nêu trên và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

Nguyên tắc chuyển nhượng quyền thừa kế đất

Các giao dịch chuyển nhượng quyền thừa kế đất phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai, bao gồm:

  • Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
  • Nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
  • Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
  • Giao dịch phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Mẹo từ luật sư: Kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý của đất trước khi ký hợp đồng để tránh rủi ro tranh chấp. Hãy tham khảo mẫu thỏa thuận chuyển nhượng quyền thừa kế đất tại Mauvanban.vn để đảm bảo nội dung hợp đồng đầy đủ và chính xác.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

 

Hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất

Hợp đồng chuyển nhượng thừa kế đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng (người thừa kế) và bên nhận chuyển nhượng về việc chuyển giao quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện các thủ tục đăng ký biến động đất đai.

Nội dung hợp đồng

Theo kinh nghiệm soạn thảo của đội ngũ luật sư Mẫu Văn Bản, một hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất đầy đủ và chặt chẽ cần bao gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin chi tiết của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, thông tin liên hệ…).
  • Thông tin chi tiết về thửa đất chuyển nhượng (địa chỉ, diện tích, số thửa, số tờ bản đồ, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng…).
  • Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
  • Thời điểm giao đất và các giấy tờ liên quan.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Các thỏa thuận khác (nếu có).
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và chữ ký của các bên.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng

Khi soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền thừa kế đất, cần lưu ý:

  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, tránh các thuật ngữ mơ hồ.
  • Đính kèm các giấy tờ liên quan như di chúc, giấy chứng tử, hoặc biên bản phân chia thừa kế.
  • Tham khảo mẫu thỏa thuận chuyển nhượng quyền thừa kế đất mới nhất tại Mauvanban.vn để đảm bảo đầy đủ nội dung pháp lý.

 

Hồ sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏ cho đất thừa kế

Bước 1. Làm thủ tục kê khai di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014, hồ sơ làm thủ tục kê khai di sản bao gồm:

– Giấy tờ tùy thân của người đã mất và người nhận thừa kế (CCCD/hộ chiếu…)

– Giấy xác nhận nơi cư trú.

– Giấy chứng tử của người đã mất.

– Di chúc (nếu có di chúc)

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đã mất và người nhận thừa kế như giấy khai sinh… (nếu có)

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế (Sổ đỏ/Sổ hồng, giấy phép mua bán…)

– Hợp đồng ủy quyền/Giấy ủy quyền (trường hợp xác lập giao dịch qua người đại diện)

Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ thẩm định hồ sơ và niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi công chứng tại UBND xã nơi có đất.

Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận/văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết (Theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

Sau khi niêm yết, nếu không có bất cứ khiếu nại hay tố cáo gì thì công chứng viên sẽ lập Văn bản khai nhận di sản thừa kế và thông báo cho các bên về việc đã hoàn tất thủ tục. Các bên cần nộp đầy đủ phí công chứng theo yêu cầu.

Lưu ý: Vì những người thừa kế được hưởng phần di sản bằng nhau nên nếu muốn tài sản để cho riêng cá nhân nào đó thì những người còn lại phải lập 01 văn bản từ chối nhận di sản (có công chứng).

Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng, người nhận thừa kế giấy tờ đầy đủ đi làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận.

Bước 2. Lập hồ sơ đề nghị đăng ký biến đông

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người nhận thừa kế phải thực hiện đăng ký biến động, nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Theo Điều 29, Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

– Đơn đăng ký biến động (theo Mẫu số 11/ĐK)

– Giấy chứng nhận đã cấp.

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

– Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền (trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động qua người đại diện)

Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:

– Hợp đồng/văn bản chuyển quyền sử dụng đất.

– Văn bản thỏa thuận được cấp chung 1 Giấy chứng nhận (trường hợp nhiều người nhận thừa kế).

– Hợp đồng/văn bản về việc mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (trường hợp người đã mất trước kia thuê đất của Nhà nước theo hình thức thêu đất trả tiền hàng năm)

Bước 3. Nộp hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 37 Nghị định 101, người nhận thừa kế có thể thực hiện nộp hồ sơ tại UBND cấp tỉnh nơi có đất nếu có nhu cầu. Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển qua Văn phòng đăng ký đất đai)

Trường hợp nhận thừa kế nhưng vẫn phải xác định lại diện tích đất ở đối với đất đã được cấp giấy chứng nhận trước 01/7/2004 thì vẫn nộp tại UBND cấp tỉnh nơi có đất, tuy nhiên hồ sơ sẽ được chuyển qua chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4. Văn phòng đất đai tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 5. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

 

Những khoản chi phí phải nộp 

Những khoản chi phí phải nộp

1. Tiền sử dụng đất

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

Theo Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, từ 01/8/2024, người dân được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Miễn tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để:

– Thực hiện chính sách nhà ở, đất ở với thương binh, bệnh binh không có khả năng lao động hoặc với gia đình liệt sĩ không còn lao động chính.

– Người nghèo, hộ gia đình, người dân tộc thiểu số ở những nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn hoặc tại biên giới, hải đảo có chỗ sinh sống.

– Hỗ trợ người buộc phải di dời khỏi nơi có đất bị Nhà nước thu hồi do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

– Giao đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất gắn liền với nhà ở mà không đủ điều kiện được nhận bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong khu vực địa bàn đất bị thu hồi.

– Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội.

Trường hợp 2: Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Sổ lần đầu do chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở do tách hộ với trường hợp hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùn đồng bào dân tộc và miền núi.

Trường hợp 3: Miễn tiền sử dụng đất với đất ở trong hạn mức giao đất ở với hộ gia đình, người có công với Cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất.

Trường hợp 4: Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang hoặc nhà chung cư cần cải tạo, xây dựng lại theo quy định.

Trường  hợp 5: Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Các mức giảm tiền sử dụng đất từ 01/8/2024

Bên cạnh các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, Nghị định 103/2024/NĐ-CP cũng quy định các trường hợp sau được giảm tiền sử dụng đất từ 01/8/2024 như sau:

(1) Giảm 50% tiền sử dụng đất với:

– Đất được giao, chuyển mục đích sử dụng hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho người nghèo, hộ gia đình hoặc người dân tộc thiểu số tại vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.

– Đất ở của các đối tượng đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo, huyện đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan tại ngũ; quân nhân chuyên nghiệp; công chức, viên chức, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, cơ yếu đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở hoặc nhà ở.
  • Giáo viên, nhân viên y tế hiện công tác tại các xã biên giới, hải đảo, huyện đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định.

(2) Giảm 30% tiền sử dụng đất đối với các đối tượng đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo, huyện đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn gồm:

– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan tại ngũ; quân nhân chuyên nghiệp; công chức, viên chức, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, cơ yếu đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở hoặc nhà ở.

– Giáo viên, nhân viên y tế hiện công tác tại các xã biên giới, hải đảo, huyện đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định.

(3) Giảm tiền sử dụng đất với đất trong hạn mức giao đất ở với người có công với Cách mạng thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định.

(4) Giảm tiền sử dụng đất với trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt như sau:

– Giảm 50% tiền sử dụng đất: Dự án thuộc vùng đặc biệt khó khăn.

– Giảm 30% tiền sử dụng đất: Dự án thuộc vùng khó khăn.

– Giảm 20% tiền sử dụng đất: Dự án thuộc các địa bàn còn lại.

Lưu ý:

– Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Việc giảm tiền sử dụng đất trong các trường hợp khác do các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh đề xuất gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất

  1. Khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai.

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 138 Luật Đất đai năm 2024.

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 139 Luật Đất đai.

Trường hợp 4: Đang sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 140 Luật Đất đai. 

 

  1. Nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất

Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng thì người dân phải trả tiền sử dụng đất theo đúng quy định trừ những trường hợp được miễn, giảm.

Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất như sau:

(1) Tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính như sau:

Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất

Trong đó:

  • Diện tích đất tính tiền sử dụng đất: Xác định theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
  • Giá đất tính tiền sử dụng đất: Xác định theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
  • Thời điểm tính tiền sử dụng đất: Thực hiện theo khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024.

Riêng trường hợp giao đất tái định cư thì thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời điểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.

(2) Trường hợp giao đất theo dự án đầu tư, khi thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Tính tiền sử dụng đất, xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo từng quyết định giao đất.

(3) Trường hợp bán lại nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ sau thời hạn 5 năm: Ngoài các khoản phải nộp theo quy định thì bên bán phải nộp 50% tiền sử dụng đất được tính theo công thức quy định tại khoản (1); trong đó:

– Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023.

– Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất.

2. Lệ phí trước bạ

Miễn lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà, đất nhận thừa kế giữa: Vợ – chồng; cha/mẹ đẻ – con đẻ; cha/mẹ nuôi – con nuôi; cha/mẹ chồng – con dâu; cha/mẹ vợ – con rể; ông/bà nội – cháu nội; ông/bà ngoại – cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cấp giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

Mức nộp nếu không được miễn

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

– Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

– Do HĐND cấp tỉnh quy định.

– Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).

Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

  Đặt lịch tư vấn

 

Kết Luận

Chuyển nhượng quyền thừa kế đất là một giao dịch pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu về quy định pháp lý về chuyển nhượng quyền thừa kế đất, từ Luật Đất đai 2024, Bộ luật Dân sự 2015, đến các văn bản hướng dẫn như Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Việc sử dụng mẫu thỏa thuận chuyển nhượng quyền thừa kế đất mới nhất, tuân thủ thủ tục chuyển nhượng quyền thừa kế đất, và nắm rõ lệ phí chuyển nhượng quyền thừa kế đất sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch an toàn và hiệu quả.

Đội ngũ luật sư của Mẫu Văn Bản khuyến nghị bạn kiểm tra kỹ lưỡng giấy tờ pháp lý và tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi tiến hành giao dịch. Hãy truy cập Mauvanban.vn để tải các mẫu văn bản chuẩn pháp lý và nhận tư vấn chuyển nhượng quyền thừa kế đất từ các chuyên gia hàng đầu.

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch