Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp: Cần biết gì trước khi giao dịch? Đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã ngay 

Trong bối cảnh quỹ đất đô thị ngày càng thu hẹp, đất nông nghiệp đang trở thành một loại tài sản được quan tâm đặc biệt, không chỉ với người sản xuất nông nghiệp mà cả với các nhà đầu tư, doanh nghiệp, và cá nhân có nhu cầu sử dụng đất cho mục đích khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không hề đơn giản như một giao dịch mua bán thông thường. Đây là một trong những loại hình chuyển nhượng chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của Luật Đất đai, đòi hỏi người mua – người bán phải tuân thủ các điều kiện nhất định về đối tượng, mục đích sử dụng, hạn mức, và thời hạn sử dụng đất.

Không ít trường hợp đã “tiền mất tật mang” khi bên mua không được công nhận quyền sử dụng do mua đất nông nghiệp trái quy định, hoặc bị xử phạt hành chính vì tự ý chuyển mục đích sử dụng khi chưa được phép. Một số vụ việc còn dẫn đến tranh chấp, kiện tụng kéo dài vì hợp đồng chuyển nhượng bị vô hiệu, không công chứng, hoặc bên chuyển nhượng không đủ tư cách pháp lý.

Theo số liệu từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong năm 2024 có đến hơn 8.500 hồ sơ chuyển nhượng đất nông nghiệp bị từ chối do vi phạm điều kiện về đối tượng nhận chuyển nhượng và không phù hợp quy hoạch. Điều đó cho thấy: chuyển nhượng đất nông nghiệp là lĩnh vực “nhạy cảm” nhưng lại chưa được nhiều người nắm rõ.

Với kinh nghiệm dày dặn và chuyên môn sâu trong lĩnh vực đất đai, Luật Thiên Mã đã và đang là đơn vị tư vấn pháp lý đáng tin cậy, giúp hàng nghìn khách hàng thực hiện các giao dịch chuyển nhượng đất nông nghiệp an toàn, đúng luật và tối ưu chi phí.

chuyển nhượng đất nông nghiệp

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Nội Dung Bài Viết

Tổng quan về Chuyển nhượng đất nông nghiệp

Chuyển nhượng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng đất nông nghiệp là việc người sử dụng đất (thường là cá nhân hoặc hộ gia đình) chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình cho người khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Đây là một trong các quyền của người sử dụng đất được pháp luật công nhận nếu đáp ứng đủ điều kiện theo Luật Đất đai.

Cụ thể, đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao hoặc công nhận để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp như: trồng cây hàng năm, cây lâu năm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc các mục đích nông nghiệp khác. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng nghĩa với việc người nhận chuyển nhượng sẽ tiếp tục sử dụng thửa đất đó theo đúng mục đích đã được Nhà nước phê duyệt.

Tuy nhiên, để chuyển nhượng hợp pháp, các bên cần đáp ứng điều kiện về thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc đất, hạn mức nhận chuyển nhượng và đối tượng được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy định tại Luật Đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ Khoản 6 và 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024 có quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

  • Đối với tổ chức kinh tế:
  • Được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được UBND cấp huyện chấp thuận. Phương án sử dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính bao gồm:
  • Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất.
  • Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
  • Vốn đầu tư.
  • Thời hạn sử dụng đất.
  • Tiến độ sử dụng đất.
  • Đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp: 
  • Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 thì thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung như đã nêu trên và được UBND cấp huyện phê duyệt. Ngoại trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

Theo đó, để được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp thì hiện nay, các tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng được đầy đủ những điều kiện như đã nêu trên.

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Luật Đất đai 2024 có quy định tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 và 3 Điều 33 Luật Đất đai 2024.
  • Về quyền:
  • Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024.
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
  • Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định.
  • Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định.
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức trong nước, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Về nghĩa vụ: 
  • Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định như sau:
  • Trường hợp được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất.
  • Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư có mục đích kinh doanh mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; trường hợp chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phải nộp cho Nhà nước một khoản tiền tương ứng với số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã được miễn, giảm tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trừ trường hợp pháp luật có liên quan có quy định khác.
  • Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Đất đai 2024.

Theo đó, sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà tổ chức kinh tế sẽ có những quyền và nghĩa vụ khác nhau.

chuyển nhượng quyền ử dụng đất nông nghiệp

Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng…)
  • Đất không tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền, có bản án hoặc quyết định của Tòa, phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật.
  • Đất không bị kê biên hoặc bị áp dụng các biện pháp khác để đảm bảo thi hành án dân sự.
  • Vẫn trong thời hạn sử dụng đất.
  • Đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Như vậy, nếu có đủ 05 điều kiện trên thì thông thường sẽ có thể thực hiện việc chuyển nhượng bình thường.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của cá nhân được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

  • Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Ngoài ra, việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp đã nêu trên phải căn cứ vào các yếu tố như sau:

  • Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
  • Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

Theo đó, UBND cấp tỉnh sẽ căn cứ các quy định nêu trên để quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

Theo quy định tại mục a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực.

Hồ sơ cần chuẩn bị 

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có)
  • Giấy tờ tùy thân hai bên: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn (bản sao), đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân…
  • Giấy xác nhận nơi cư trú.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng…).
  • Giấy ủy quyền (nếu có)

Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hai bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, việc công chứng, chứng thực được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng/Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất.

Nộp phí công chứng: theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng số 53/2014/QH13, người yêu cầu công chứng sẽ thực hiện việc nộp phí công chứng. Theo đó, các bên có thể thỏa thuận với nhau về việc bên nào sẽ thực hiện việc nộp khoản phí này.

Đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024, sau khi công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, 02 bên bắt buộc phải thực hiện việc đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc.

Nếu không thực hiện, người sử dụng đất sẽ bị phạt tiền từ 01 – 10 triệu đồng. Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành sang tên theo quy định.

Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn đăng ký biến động sang tên kéo dài không quá 10 ngày làm việc (theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT)

Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

nghĩa vụ tài chính đất nông nghiệp

Các loại thuế, phí phải nộp bao gồm:

  • Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x (Diện tích đất  x  Giá 1 m2 đất tại Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh)

  • Thuế thu nhập cá nhân: 

Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định rõ, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Lưu ý: Riêng đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế theo quy định tại Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC)

Nghĩa vụ nộp thuế: Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế.

  • Lệ phí địa chính: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
  • Lệ phí cấp Sổ đỏ và phí thẩm định hồ sơ: thông thường sẽ do người thực hiện thủ tục chuyển nhượng nộp. Mức tiền phải nộp sẽ phụ thuộc vào diện tích đất, tính phức tạp của hồ sơ và mục đích sử dụng đất cũng như điều kiện từng địa phương.

Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Quy định về việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Luật Đất đai thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

(1) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm (2);

(2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

(4) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Vì sao nên chọn Luật Thiên Mã ?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch có giá trị lớn và mang nhiều rủi ro pháp lý tiềm ẩn. Việc ký sai hợp đồng, không đủ điều kiện chuyển nhượng, thiếu sót thủ tục thuế hoặc công chứng sai quy định… đều có thể dẫn đến hệ quả nghiêm trọng: hợp đồng bị vô hiệu, không sang tên được, thậm chí mất trắng quyền lợi.

Đó là lý do bạn không nên tự mình “xoay xở” mà cần một đơn vị pháp lý giàu kinh nghiệm, tận tâm và chuyên sâu như Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình chuyển nhượng.

Dưới đây là 5 lý do vững chắc để bạn yên tâm lựa chọn:

Kinh nghiệm chuyên sâu – xử lý đa dạng tình huống thực tế

Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực đất đai, Luật Thiên Mã đã giải quyết hơn 3.000 hồ sơ chuyển nhượng đất ở đủ loại hình: đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất dự án, đất có yếu tố tranh chấp, đất chưa có sổ đỏ, đất đang thế chấp ngân hàng…

Nhờ đó, Luật Thiên Mã luôn lường trước được các rủi ro pháp lý và xây dựng giải pháp tối ưu nhất cho từng khách hàng.

Đội ngũ luật sư chuyên trách – tư vấn đúng, trúng, nhanh

Không phải tư vấn viên tổng quát. Mỗi khách hàng của Luật Thiên Mã đều được tiếp cận luật sư đất đai chuyên trách – người trực tiếp tư vấn, phân tích rủi ro, rà soát hồ sơ và theo sát từng bước trong quá trình thực hiện chuyển nhượng.

Luật Thiên Mã cam kết trả lời tư vấn pháp lý trong vòng 24h, đưa ra lộ trình rõ ràng, dễ hiểu, không phát sinh chi phí bất ngờ.

Hồ sơ đúng chuẩn – giao dịch hợp pháp, sang tên nhanh chóng

Luật Thiên Mã hỗ trợ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng chuẩn pháp lý, đại diện làm việc với cơ quan công chứng, thuế, địa chính – giúp bạn tránh được những sai sót khiến hồ sơ bị trả lại, bị phạt hoặc trì trệ thời gian sang tên.

Theo thống kê nội bộ, 96% hồ sơ do Luật Thiên Mã xử lý được giải quyết từ lần đầu, tiết kiệm trung bình 20–30% thời gian cho khách hàng.

Tối ưu chi phí và nghĩa vụ tài chính

Không chỉ tư vấn pháp lý, Luật Thiên Mã còn giúp bạn xác định đúng nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng (thuế TNCN, lệ phí trước bạ, phí thẩm định…) và tư vấn cách kê khai, nộp thuế hiệu quả – tiết kiệm nhất trong khuôn khổ pháp luật.

Gần 80% khách hàng tiết kiệm được từ 10–20% chi phí chuyển nhượng nhờ sự hỗ trợ của Luật Thiên Mã.

Cam kết đồng hành đến khi hoàn tất – hậu mãi pháp lý rõ ràng

Luật Thiên Mã không chỉ “tư vấn rồi thôi”. Chúng tôi cam kết đồng hành đến khi hoàn tất toàn bộ thủ tục: sang tên sổ đỏ, xác nhận biến động, cập nhật nghĩa vụ tài chính. Mọi thắc mắc pháp lý phát sinh sau giao dịch đều được hỗ trợ miễn phí trong vòng 12 tháng.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Thị trường bất động sản ngày càng sôi động, nhu cầu mua bán, chuyển nhượng đất ngày càng tăng. Tuy nhiên, đi kèm với đó là những rủi ro pháp lý âm thầm nhưng nguy hiểm: hợp đồng chuyển nhượng bị tuyên vô hiệu, đất không thể sang tên do vi phạm quy hoạch, không đủ điều kiện chuyển nhượng, bị xử phạt thuế, hay tệ hơn là tranh chấp kéo dài hàng năm trời không có lối ra.

Chỉ cần một sai sót nhỏ trong thủ tục hoặc một điều khoản bất lợi trong hợp đồng, người mua có thể mất trắng số tiền đã bỏ ra, còn người bán vướng vòng lao lý hoặc phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Đó là lý do vì sao bạn không nên tự mình “xoay sở” trong một giao dịch có giá trị lớn và phức tạp như chuyển nhượng đất, mà cần đến sự đồng hành của một đơn vị pháp lý chuyên nghiệp, có bề dày thực tiễn và sự tận tâm thực sự Luật Thiên Mã.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch