Cấp Sổ Đỏ Lần Đầu: Điều Kiện, Hồ Sơ và Thủ Tục

Bạn đang cần cấp sổ đỏ lần đầu nhưng chưa nắm rõ quy trình, thủ tục và các quy định pháp luật liên quan? Đừng để những rào cản pháp lý làm bạn mất thời gian và công sức! Hãy đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trực tiếp hướng dẫn. Dựa trên quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành, chúng tôi sẽ giúp bạn nắm rõ điều kiện, hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu – từ đó rút ngắn thời gian xử lý và tránh mọi rủi ro pháp lý. Đừng chần chừ, tư vấn đúng sẽ tiết kiệm cả hành trình của bạn.

30.5.6 cap so do lan dau

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

CHI TIẾT QUY TRÌNH CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU

Cấp sổ đỏ lần đầu là thủ tục hành chính nhằm ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức chưa từng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Đây là bước quan trọng giúp người sử dụng đất có đầy đủ căn cứ pháp lý trong các giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp ngân hàng…

Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố đầu năm 2025, cả nước còn hơn 720.000 thửa đất chưa được cấp sổ đỏ lần đầu, chủ yếu do các nguyên nhân: thiếu giấy tờ pháp lý, vướng quy hoạch, đất khai hoang chưa hợp thức, hoặc người dân chưa nắm rõ trình tự làm sổ đỏ lần đầu.

Dưới đây là quy trình chi tiết, đúng chuẩn pháp luật để người dân nắm được:

Bước 1: Xác minh điều kiện được cấp sổ đỏ lần đầu

Người sử dụng đất cần kiểm tra xem thửa đất có đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ hay không. Theo Luật Đất đai sửa đổi năm 2024 (có hiệu lực từ 1/1/2025), đất được cấp GCNQSDĐ nếu:

  • Được sử dụng ổn định, không tranh chấp
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại địa phương
  • Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất (hoặc xác nhận của UBND cấp xã nếu không có giấy tờ)

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm:

  1.   Đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ lần đầu (theo Mẫu số 01/ĐK)
  2.   Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng)
  3.   Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có): giấy tặng cho, giấy chia thừa kế, biên bản hợp đồng,…
  4.   Biên bản xác nhận thực trạng sử dụng đất có chữ ký của chính quyền địa phương (nếu không có giấy tờ)
  5.   Sơ đồ thửa đất hoặc bản đồ địa chính trích lục

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công tại:

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/quận
  • UBND cấp xã (trong trường hợp nhận hồ sơ theo ủy quyền)

Người dân ở vùng sâu vùng xa nên ưu tiên nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã để được hỗ trợ thêm.

Bước 4: Cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ:

  • Kiểm tra giấy tờ pháp lý, đo đạc, xác minh thực địa (nếu cần)
  • Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày để nhận ý kiến phản hồi
  • Chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính đến người sử dụng đất

Lưu ý: Nếu hồ sơ bị thiếu, sai sót sẽ được trả lại để bổ sung trong vòng 10 ngày.

Bước 5: Nộp các khoản thuế, phí và nhận kết quả

Người dân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm:

  • Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị đất (dựa theo bảng giá nhà nước hoặc giá thị trường tùy địa phương)
  • Lệ phí cấp sổ đỏ: Từ 50.000đ – 100.000đ (tùy tỉnh/thành)
  • Phí đo đạc, thẩm định hồ sơ (nếu có)

Sau khi nộp đầy đủ các khoản trên, trong khung thời gian từ 30 đến 45 ngày làm việc, người dân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ lần đầu).

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

  Đặt lịch tư vấn

THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ LÀM SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU

30.5.6 THOI GIAN VA CHI PHI LAM SO DO LAN DAU

Thời gian giải quyết

Theo khoản 1 và khoản 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc và cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

– Đối với các mã ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì tăng thêm 10 ngày làm việc.

– Thời gian trên không tính thời gian cơ quan thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý trường hợp đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian để thực hiện thủ tục chia thừa kế..

Chi phí làm sổ đỏ mới nhất

Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

Tiền sử dụng đất

Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.

Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Dựa theo công thức chung như trên, LuatVietnam xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ông A có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ là:

Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

CƠ QUAN NÀO CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU?

30.5.6 CO QUAN NAO CAP SO DO LAN DAU

Căn cứ khoản 1 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

  1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
  2. a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
  3. b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là UBND cấp tỉnh) có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp  cấp Giấy chứng nhận.

– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là UBND cấp huyện) có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân), Cộng đồng dân cư.

Việc người dân biết thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận rất quan trọng, vì khi biết cơ quan có thẩm quyền sẽ không nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận vượt cấp.

>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!

  Đặt lịch tư vấn

CÁC BƯỚC LÀM SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU – ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC

Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Quyết định 2124/QĐ-BTNMT thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

1 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu trực tiếp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 31 và điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đến bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cấp tỉnh, huyện, xã.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 3: UBND cấp xã thực hiện

Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở và công trình xây dựng; tình trạng về tranh chấp.

Ngoài ra, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, UBND cấp xã xác nhận các nội dung sau:

  • Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận đất sử dụng ổn định.
  • Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất và việc sử dụng đất ổn định.
  • Trường hợp đề nghị công nhận cho mục đích phi nông nghiệp thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
  • Trường hợp lấn chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình, chiếm lòng, lề đường,… thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
  • Trường hợp lấn chiếm đất nông, lâm trường đã được nhà nước giao thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,…

Khi xác nhận sự phù hợp quy hoạch thì UBND cấp xã xác nhận căn cứ theo quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm được xác nhận.

Đồng thời, nếu người sử dụng đất có nhu cầu cấp Sổ đỏ thì thực hiện niêm yết công khai các nội dung xác nhận ở trên tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).

Ngược lại, nếu không có nhu cầu cấp sổ đỏ thì chỉ thực hiện xác nhận các thông tin ở trên.

Bước 4: Kiểm tra, đo đạc, xác minh trích đo địa chính

Cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc:

– Trích lục bản đồ địa chính (đối với nơi mà đã có bản đồ địa chính).

– Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh trích đo thì đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo.

Nếu trong hồ sơ đăng ký chưa có mảnh trích đo thì đề nghị cho Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính.

Chi nhánh VPĐKĐĐ tiến hành kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo hoặc thực hiện trích đo bản đồ trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan quản lý đất đai cấp huyện (chi phí do người sử dụng đất trả).

– Nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng mà không có giấy tờ quy định thì gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở và công trình xây dựng đó.

Trong vòng không quá 03 ngày làm việc cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan quản lý đất đai.

– Kiểm tra về điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất muốn cấp Giấy chứng nhận.

– Chuyển Thông báo xác nhận về kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

Đồng thời chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập và cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

– Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 12/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính người sử dụng đất.

Đồng thời chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập và cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 5: Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 6: Trả kết quả

Theo Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, sau khi nhận được thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính/được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:

– Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.

Trường hợp thuê đất thì trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận; và thực hiện ký hợp đồng thuê đất.

– Chuyển Giấy chứng nhận, hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất.

– Chuyển hồ sơ cùng bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến VPĐKĐĐ để cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

2 Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đối với những tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương mình.

Lưu ý, hồ sơ nộp phải được số hoá từ bản chính/bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.

Theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử đã được xác định trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Đồng thời, đính kèm hồ sơ, tài liệu theo từng trường hợp ở trên.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp, hệ thống tiếp nhận sẽ gửi phản hồi kết quả tiếp nhận cho người yêu cầu đăng ký qua một trong các hình thức: Cổng dịch vụ công (quốc gia hoặc cấp tỉnh) hoặc email hoặc phương tiện điện tử khác.

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định, tương tự như đối với trường hợp nộp trực tiếp nêu trên.

Bước 3: Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

– Người sử dụng đất có thể nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo một trong hai hình thức:

  • Trực tiếp; hoặc
  • Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được trả theo khoản 5 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP tại:

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; hoặc

– Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc

– Địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Người dân chưa có bất kỳ giấy tờ nào về quyền sử dụng đất có đăng ký sổ đỏ lần đầu được không?

Câu trả lời là , nếu thửa đất:

  • Được sử dụng ổn định, liên tục trước ngày 01/7/2014.
  • Không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch treo.
  • Được UBND xã xác nhận quá trình sử dụng và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Trường hợp này được gọi là cấp sổ đỏ theo diện không có giấy tờ, nhưng phải bổ sung biên bản xác minh thực tế, xác nhận của người làm chứng, sơ đồ thửa đất,…

  1. Hướng dẫn làm sổ đỏ lần đầu cho đất do cha mẹ để lại nhưng chưa tách thửa?

Nếu đất do cha mẹ để lại chưa tách thửa, người nhận thừa kế cần:

  • Làm thủ tục phân chia di sản thừa kế (có thể lập tại UBND xã hoặc văn phòng công chứng).
  • Sau đó thực hiện tách thửa theo quy định về diện tích tối thiểu.
  • Tiếp theo là thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho thửa đất mới tách.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

  1. Cấp sổ đỏ lần đầu cho đất nông nghiệp có khác đất ở không?

Có. Một số điểm khác biệt gồm:

  • Hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu với đất nông nghiệp thường yêu cầu thêm giấy tờ giao đất/tự khai phá đất sản xuất và xác nhận không tranh chấp từ xã/phường.
  • Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thường là 50 năm (được ghi rõ trên sổ đỏ).
  • Có thể phải bổ sung bản đồ trích đo nếu đất chưa có bản đồ địa chính.

Trường hợp chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở thì cần thực hiện thêm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất trước khi làm sổ đỏ.

  1. Có bắt buộc phải làm sổ đỏ lần đầu không? Nếu không làm có bị phạt?

Theo quy định pháp luật hiện hành, người đang sử dụng đất mà không làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (tức là không xin cấp sổ đỏ lần đầu) sẽ:

  • Bị phạt từ 1.000.000đ đến 10.000.000đ tùy diện tích và mục đích sử dụng.
  • Không được bồi thường hoặc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
  • Không thể thực hiện các giao dịch như: chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, thừa kế,…

Vì vậy, nên đăng ký sổ đỏ lần đầu càng sớm càng tốt để đảm bảo quyền lợi hợp pháp.

Như vậy, việc cấp sổ đỏ lần đầu không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cách bảo vệ quyền sở hữu đất đai rõ ràng và minh bạch nhất. Trong bối cảnh quy hoạch, siết chặt quản lý đất đai và các giao dịch dân sự ngày càng phổ biến, việc chậm trễ hoặc thiếu sót trong thủ tục đăng ký sổ đỏ có thể khiến người dân gặp nhiều rủi ro pháp lý, tài chính.

Do đó, hãy chủ động:

  • Tìm hiểu đúng quy trình cấp sổ đỏ lần đầu;
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, biểu mẫu theo đúng quy định mới nhất;
  • Thực hiện đúng trình tự tại cơ quan có thẩm quyền để tránh bị trả hồ sơ hoặc kéo dài thời gian.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Cấp sổ đỏ lần đầu là thủ tục quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền sử dụng và định đoạt đất đai của cá nhân, hộ gia đình. Với sự đồng hành của Luật Thiên Mã, bạn hoàn toàn yên tâm về tính pháp lý, tiến độ và kết quả. Hãy để chúng tôi giúp bạn biến những quy định phức tạp thành hành động đơn giản và hiệu quả

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch