BẠO HÀNH TRẺ EM THEO BỘ LUẬT HÌNH SỰ: QUY ĐỊNH, HÌNH PHẠT VÀ CÁCH XỬ LÝ PHÁP LÝ HIỆN NAY

Bạo hành trẻ em đang là vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện đại với số vụ việc được báo cáo tăng đáng kể trong những năm gần đây. Theo số liệu mới nhất từ cơ quan chức năng, mỗi năm có hàng nghìn trường hợp trẻ em bị bạo hành với hậu quả nghiêm trọng về thể chất và tinh thần. Bài viết do Luật Thiên Mã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định pháp luật về bạo hành trẻ em, khung hình phạt áp dụng theo Bộ luật Hình sự, cũng như những lưu ý quan trọng trong xử lý vụ việc.

Đừng để nỗi đau của trẻ em tiếp tục kéo dài, hãy đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã ngay hôm nay để được hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

BẠO HÀNH TRẺ EM LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẠO HÀNH TRẺ EM

BAO HANH TRE EM

 

Theo khoản 1 Điều 37 Hiến pháp 2013 có quy định cụ thể rằng: Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục; được tham gia vào các vấn đề về trẻ em. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng, bóc lột sức lao động và những hành vi khác vi phạm quyền trẻ em.

Và theo Luật Trẻ em 2016 có quy định trẻ em là người dưới 16 tuổi và có quyền được bảo vệ tính mạng, được bảo đảm tốt nhất các điều kiện sống và phát triển.

Song song đó khoản 6 Điều 4 Luật Trẻ Em 2016 giải thích các hành vi bạo hành, bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em.

Đồng thời, theo khoản 3 Điều 6 Luật này cũng quy định các hành vi bị nghiêm cấm đối với trẻ em trong đó có: Xâm hại tình dục, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em.

BẠO HÀNH TRẺ EM ĐI TÙ BAO NHIÊU NĂM? KHUNG HÌNH PHẠT THEO BỘ LUẬT HÌNH SỰ

BAO HANH TRE EM 3

 

*Xử phạt hành chính đối với hành vi bạo hành trẻ em

Pháp luật sẽ căn cứ vào mục đích, động cơ, hậu quả của hành vi bạo hành, và tùy trường hợp người bạo hành có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Luật quy định về mức xử phạt đối với hành vi bạo hành, bạo lực trẻ em với mức phạt cao nhất lên đến 20.000.000 đồng theo Điều 22 Nghị định 130/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Bắt nhịn ăn, nhịn uống, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; bắt sống ở nơi có môi trường độc hại, nguy hiểm hoặc các hình thức đối xử tồi tệ khác với trẻ em;

+ Gây tổn hại về tinh thần, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, lăng mạ, chửi mắng, đe dọa, cách ly ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em;

+ Cô lập, xua đuổi hoặc dùng các biện pháp trừng phạt để dạy trẻ em gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em;

+ Thường xuyên đe dọa trẻ em bằng các hình ảnh, âm thanh, con vật, đồ vật làm trẻ em sợ hãi, tổn hại về tinh thần.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) cho trẻ em đối với hành vi vi phạm nêu trên;

+ Buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe trẻ em đối với các hình ảnh, âm thanh, con vật, đồ vật làm trẻ em sợ hãi, tổn hại về tinh thần.

*Xử lý hình sự trường hợp bạo hành trẻ em

Khi có căn cứ xem xét tính chất, mức độ của hành vi bạo hành thì người thực hiện hành vi bạo hành nếu gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của trẻ em thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định Nghị định 130/2021/NĐ-CP bao gồm các tội tại các điều sau:

– Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

– Điều 128. Tội vô ý làm chết người;

– Điều 123 Tội giết người;

– Điều 140 Tội hạnh hạ người khác.

Ví dụ:

Tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Tội giết người

  1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
  2. a) Giết 02 người trở lên;
  3. b) Giết người dưới 16 tuổi;
  4. c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;
  5. d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

  1. e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
  2. g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;
  3. h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
  4. i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;
  5. k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;
  6. l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;
  7. m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;
  8. n) Có tính chất côn đồ;
  9. o) Có tổ chức;
  10. p) Tái phạm nguy hiểm;
  11. q) Vì động cơ đê hèn.
  12. Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
  13. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  14. Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Theo như quy định trên thì trường hợp bạo hành trẻ em với động cơ, mục đích là nhằm tước đoạt đi tính mạng của trẻ thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người, theo đó mức phạt tù cao nhất là tử hình. Tuy vào tính chất, mức độ của hành vi để xác định khung hình phạt theo quy định trên.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BẠO HÀNH TRẺ EM

BAO HANH TRE EM 2

  1. Bạo hành trẻ em được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
    Bạo hành trẻ em được quy định trong Bộ luật Hình sự và các văn bản pháp luật liên quan như Luật Trẻ em. Hành vi bạo hành bao gồm đánh đập, hành hung, ngược đãi, bỏ rơi hoặc gây tổn hại về thể chất, tinh thần cho trẻ em. Tùy mức độ và hậu quả, người phạm tội có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự.
  2. Các hình thức bạo hành trẻ em phổ biến hiện nay là gì?
    Các hình thức bạo hành trẻ em bao gồm: bạo lực thể chất (đánh đập, hành hung), bạo lực tinh thần (lăng mạ, xúc phạm, đe dọa), bạo hành tình dục, bỏ mặc, không chăm sóc đầy đủ, và bóc lột lao động trẻ em.
  3. Làm sao để nhận biết dấu hiệu trẻ bị bạo hành?
    Dấu hiệu thường thấy gồm có: trẻ có các vết bầm tím, thương tích không rõ nguyên nhân; thay đổi thái độ như sợ hãi, trầm cảm, né tránh người lớn; giảm sút học tập; có dấu hiệu lo âu hoặc mất ngủ; trẻ tránh nói về người chăm sóc hoặc môi trường sống.
  4. Trách nhiệm của gia đình và nhà trường trong việc phòng ngừa bạo hành trẻ em là gì?
    Gia đình cần tạo môi trường yêu thương, tôn trọng, và chăm sóc đầy đủ cho trẻ. Nhà trường cần giáo dục, nâng cao nhận thức về bạo hành, kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp xử lý khi phát hiện dấu hiệu bạo hành. Cả hai bên cần hợp tác chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi trẻ em.
  5. Các cơ quan, tổ chức nào có thể hỗ trợ trẻ em bị bạo hành?
    Trẻ em bị bạo hành có thể được hỗ trợ bởi các cơ quan chức năng như công an, tòa án, cơ quan bảo vệ trẻ em; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ về bảo vệ quyền trẻ em; trung tâm tư vấn pháp lý và các dịch vụ y tế, tâm lý chuyên nghiệp.

Bạo hành trẻ em không chỉ là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng mà còn gây ra những tổn thương lâu dài về thể chất và tinh thần cho trẻ nhỏ. Bộ luật Hình sự quy định rõ ràng các mức xử phạt nhằm răn đe và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Nếu bạn hoặc người thân đang gặp phải trường hợp liên quan đến bạo hành trẻ em, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thiên Mã để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng nhất.

Hãy để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn trong việc bảo vệ quyền lợi trẻ em và giữ gìn công lý! Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch