Yếu tố lỗi trong bồi thường thiệt hại: Căn cứ xác định và các trường hợp áp dụng đặc biệt

Hiện nay, vấn đề xác định yếu tố lỗi trong bồi thường thiệt hại đang là tâm điểm của nhiều tranh chấp dân sự và thương mại tại Việt Nam. Không ít trường hợp bên bị thiệt hại gặp khó khăn trong việc yêu cầu bồi thường do không chứng minh được lỗi của bên gây thiệt hại – hoặc ngược lại, bị buộc bồi thường dù cho mình không có lỗi.

Bài viết do Luật Thiên Mã cung cấp sẽ phân tích rõ vai trò của yếu tố lỗi, sự khác biệt trong các chế định hợp đồng và ngoài hợp đồng, cũng như các tình huống bồi thường thiệt hại khi không có lỗi, hoặc do lỗi vô ý.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

LỖI LÀ GÌ? LỖI TRONG TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

yeu to loi trong boi thuong thiet hai 2

 

– Lỗi trong trách nhiệm dân sự bao gồm lỗi cố ý, lỗi vô ý.

  • Lỗi cố ý là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
  • Lỗi vô ý là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.

Theo điều 364 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về “lỗi trong trách nhiệm dân sự” như sau:

“Điều 364. Lỗi trong trách nhiệm dân sự

Lỗi trong trách nhiệm dân sự bao gồm lỗi cố ý, lỗi vô ý.

Lỗi vô ý là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.”

YẾU TỐ “LỖI” CÓ LÀ CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG?

Theo Bộ luật dân sự trước đây, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng yêu cầu người gây thiệt hại phải có “lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý”. Với quy định trên, ngoài việc chứng minh người gây thiệt hại có “hành vi trái pháp luật”, cần phải chứng minh thêm rằng người gây thiệt hại phải có “lỗi vô ý hay cố ý”, tức phải có lỗi thì mới phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Tuy nhiên, đến Bộ luật Dân sự năm 2015 đã bỏ yếu tố lỗi trong căn cứ làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại, cụ thể tại khoản 1 Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015 khẳng định:

“Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

  1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác…”

Theo Bộ luật dân sự trước đây, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng yêu cầu người gây thiệt hại phải có “lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý”. Với quy định trên, ngoài việc chứng minh người gây thiệt hại có “hành vi trái pháp luật”, cần phải chứng minh thêm rằng người gây thiệt hại phải có “lỗi vô ý hay cố ý”, tức phải có lỗi thì mới phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

=> Khi bỏ yếu tố lỗi khỏi danh sách căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thì không có nghĩa là “lỗi” không còn có vai trò quan trọng trong chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

VÔ Ý GÂY THIỆT HẠI CÓ PHẢI BỒI THƯỜNG HAY KHÔNG?

yeu to loi trong boi thuong thiet hai

Theo Điều 590 Bộ Luật Dân sự 2015, quy định về thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm như sau:

Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm:

– Phạm vi của thiệt hại:

+ Chi phí cứu chữa và phục hồi sức khỏe: Bao gồm chi phí hợp lý cho quá trình cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút của người bị thiệt hại.

+ Thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút: Bao gồm mức thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút của người bị thiệt hại. Nếu thu nhập không ổn định và không xác định được, áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại.

+ Chi phí chăm sóc: Bao gồm chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị. Đối với trường hợp mất khả năng lao động và cần phải có người chăm sóc thường xuyên, thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại.

+ Thiệt hại khác: Bao gồm các thiệt hại khác do luật quy định.

– Người chịu trách nhiệm bồi thường:

+ Người gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại theo quy  và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần của người bị thiệt hại.

+ Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần được thỏa thuận giữa các bên. Trong trường hợp không thỏa thuận được, mức tối đa cho một người có sức khỏe bị xâm phạm không quá năm mươi lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Trong trường hợp tham gia giao thông và gây tai nạn, bất kỳ hành vi cố ý hay vô ý nào cũng đều phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn. Mức bồi thường sẽ được thỏa thuận trước hết giữa các bên liên quan. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, quy định tại Điều 590 Bộ Luật Dân sự 2015 sẽ được hướng dẫn và áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP, điều này giúp đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình xử lý và bồi thường thiệt hại.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

yeu to loi trong boi thuong thiet hai 3

  1. Lỗi trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có bắt buộc không?

Trả lời:

Có. Trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, yếu tố lỗi là điều kiện bắt buộc để phát sinh trách nhiệm pháp lý, trừ một số trường hợp đặc biệt như bồi thường do nguồn nguy hiểm cao độ, bồi thường môi trường, hoặc sản phẩm khuyết tật. Người gây thiệt hại phải có lỗi (cố ý hoặc vô ý) thì mới buộc phải bồi thường.

  1. Có được yêu cầu bồi thường thiệt hại khi không có lỗi không?

Trả lời:

Có, nhưng chỉ trong các trường hợp pháp luật quy định rõ ràng như:

  • Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại;
  • Thiệt hại do súc vật, cây cối, nhà cửa đổ sập;
  • Một số lĩnh vực đặc thù như môi trường, an toàn thực phẩm, trách nhiệm sản phẩm…

Đây là các trường hợp trách nhiệm bồi thường khách quan, không cần chứng minh yếu tố lỗi.

  1. Bồi thường thiệt hại do lỗi vô ý có phải chịu trách nhiệm không?

Trả lời:

Có. Dù là lỗi vô ý, người gây thiệt hại vẫn phải bồi thường nếu hành vi của họ dẫn đến thiệt hại thực tế. Lỗi vô ý vẫn là một hình thức lỗi hợp pháp, được quy định tại Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015.

  1. Xác định lỗi trong bồi thường thiệt hại như thế nào?

Trả lời:

Việc xác định lỗi dựa vào:

  • Ý chí và nhận thức của người thực hiện hành vi;
  • Tính chất của hành vi (chủ động hay sơ suất);
  • Khả năng lường trước hậu quả;
  • Chứng cứ khách quan như hồ sơ, tài liệu, nhân chứng, lời khai…

Trong tranh chấp, việc chứng minh yếu tố lỗi thường là trách nhiệm của bên yêu cầu bồi thường.

  1. Trong hợp đồng, có cần chứng minh lỗi để yêu cầu bồi thường không?

Trả lời:

Không bắt buộc. Trong bồi thường thiệt hại trong hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận bồi thường không phụ thuộc vào lỗi. Nếu không có thỏa thuận rõ ràng, người yêu cầu bồi thường cần chứng minh lỗi của bên vi phạm hợp đồng.

Yếu tố lỗi trong bồi thường thiệt hại là điểm mấu chốt quyết định việc phát sinh – hoặc không phát sinh – trách nhiệm bồi thường. Việc hiểu rõ bản chất lỗi, chứng minh lỗi hoặc phản bác lỗi sẽ giúp bạn giành lợi thế trong đàm phán, thương lượng hoặc tố tụng.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch