Tàng trữ cần sa: 4 mức hình sự theo quy định pháp luật Việt Nam

Cần sa là chất ma túy bị cấm tuyệt đối tại Việt Nam. Việc tàng trữ dù với bất kỳ mục đích gì đều có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, không ít người vẫn mơ hồ về việc tàng trữ cần sa có đi tù không, bị xử phạt ra sao và pháp luật quy định thế nào.

Theo Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm, năm 2024 ghi nhận hơn 2.300 vụ việc liên quan đến tàng trữ và sử dụng cần sa – tăng gần 18% so với cùng kỳ năm trước. Đáng lo ngại hơn, hành vi tàng trữ cần sa có xu hướng lan rộng trong giới trẻ và học sinh – sinh viên, đặc biệt tại các thành phố lớn.

Chúng tôi là đội ngũ luật sư chuyên về hình sự, nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ bào chữa, tư vấn cho bị can – bị cáo trong các vụ án liên quan đến ma túy. Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã thực hiện, với thông tin chính thống và cập nhật mới nhất.

Đặt lịch làm việc trực tiếp với luật sư hình sự của Luật Thiên Mã để được hỗ trợ xử lý hồ sơ tàng trữ cần sa hiệu quả nhất.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

TÀNG TRỮ CẦN SA LÀ HÀNH VI GÌ? PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH TÀNG TRỮ CẦN SA NHƯ THẾ NÀO?

Tàng trữ cần sa: 4 mức hình sự theo quy định pháp luật Việt Nam

Tàng trữ cần sa là hành vi của một cá nhân hoặc tổ chức cất giữ, bảo quản hoặc giấu cần sa trái phép, không vì mục đích sử dụng được pháp luật cho phép. Tàng trữ có thể được hiểu theo nghĩa vật lý là hành vi giữ trong người, trong đồ dùng cá nhân, nhà ở, nơi làm việc, phương tiện vận chuyển… mà không có giấy phép hợp pháp của cơ quan có thẩm quyền.

Cần lưu ý: Pháp luật Việt Nam không cho phép trồng, sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc kinh doanh cần sa dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả với mục đích y học.

Tàng trữ cần sa bị xem là hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy, thuộc đối tượng điều chỉnh của Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Cụ thể:

  • Người nào tàng trữ trái phép cần sa mà không nhằm mục đích sử dụng hợp pháp sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm.
  • Khung hình phạt thấp nhất từ 1 năm đến cao nhất là chung thân, tùy theo:
    • Khối lượng cần sa bị tàng trữ (tính theo trọng lượng cây hoặc chế phẩm khô),
    • Tình tiết tăng nặng như tái phạm, có tổ chức, gây hậu quả nghiêm trọng,
    • Vai trò của người phạm tội trong vụ việc.

Ngoài ra, nếu hành vi tàng trữ cần sa chưa đủ yếu tố cấu thành tội hình sự, người vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP, với mức phạt từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng và/hoặc các biện pháp giáo dục tại địa phương.

>>> Liên hệ ngay để được tư vấn, tham gia bào chữa trong các vụ án tàng trữ cần sa tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư hình sự giỏi, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

TÀNG TRỮ CẦN SA BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

TÀNG TRỮ CẦN SA BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

  1. Xử phạt hành chính

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì:

+ Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy.

  1. Truy cứu trách nhiệm hình sự

Theo quy định tại Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 về tội tàng trữ trái phép chất ma túy thì hành vi tàng trữ cần sa tùy theo mức độ sẽ bị xử theo khung hình phạt dưới đây:

+ Bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

– Tàng trữ nhựa cần sa có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;

– Tàng trữ lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam/

+ Bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

– Tàng trữ nhựa cần sa có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;

– Tàng trữ lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam.

+ Bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

– Tàng trữ nhựa cần sa có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

– Tàng trữ lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

+ Bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

– Tàng trữ nhựa cần sa có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

– Tàng trữ lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa có khối lượng 75 kilôgam trở lên.

+ Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành thì hành vi sử dụng ma túy sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

>>> Liên hệ ngay để được tư vấn, tham gia bào chữa trong các vụ án tàng trữ cần sa tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư hình sự giỏi, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

TÀNG TRỮ CẦN SA BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO?

  1. Tàng trữ cần sa số lượng nhỏ có bị khởi tố không?

Có thể. Tùy vào đánh giá cụ thể của cơ quan điều tra và Viện Kiểm sát. Nếu lượng cần sa dưới mức quy định nhưng có dấu hiệu buôn bán hoặc tái phạm, vẫn có thể bị khởi tố hình sự.

  1. Người chưa thành niên tàng trữ cần sa có bị truy tố không?

Có thể bị truy tố nếu đủ 14 tuổi và hành vi đủ cấu thành tội phạm nghiêm trọng. Tuy nhiên, pháp luật sẽ áp dụng hình phạt nhẹ hơn hoặc các biện pháp giáo dục thay thế.

  1. Bị phát hiện tàng trữ cần sa trong cốp xe có được coi là có tội không?

Việc tàng trữ trong phương tiện cá nhân vẫn là yếu tố cấu thành hành vi phạm tội nếu bị xác định là người biết và cố ý cất giữ. Tuy nhiên, nếu chứng minh được không biết về việc đó, có thể được miễn trách nhiệm.

  1. Có thể thuê luật sư ngay từ giai đoạn bị điều tra tàng trữ cần sa không?

Hoàn toàn được. Việc có luật sư sớm giúp đảm bảo quyền lợi tố tụng, tránh bị ép cung, mớm cung hoặc khai báo bất lợi.

  1. Tàng trữ cần sa cho người khác sử dụng có bị xử lý hình sự không?

Có. Nếu bạn cất giữ, giữ hộ hoặc cung cấp cần sa cho người khác sử dụng, bạn vẫn bị xem là tàng trữ trái phép và có thể bị truy tố với khung hình phạt như đã nêu.

Tàng trữ cần sa là hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam, dù là với mục đích sử dụng cá nhân hay giữ hộ. Việc không hiểu rõ quy định có thể khiến người vi phạm đối mặt với án tù hoặc các hệ quả pháp lý nghiêm trọng khác.

Đừng để bị khởi tố vì thiếu hiểu biết – Liên hệ ngay Luật Thiên Mã để được tư vấn, hỗ trợ pháp lý đầy đủ và kịp thời.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch