Theo báo cáo cập nhật mới nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tháng 5/2025), gần 35.000 doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ nhằm mở rộng quy mô, củng cố năng lực tài chính và đáp ứng yêu cầu của các đối tác, nhà đầu tư. Tuy nhiên, vẫn còn không ít trường hợp bị đình chỉ hồ sơ hoặc xử phạt vi phạm hành chính do sai sót trong quy trình, sai mẫu biên bản họp tăng vốn hoặc không tuân thủ đúng trình tự pháp luật quy định.
Tăng vốn điều lệ công ty là một trong những bước đi chiến lược quan trọng, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng hiểu rõ cách tăng vốn điều lệ đúng pháp luật.
Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã thực hiện sẽ giúp bạn tháo gỡ mọi vướng mắc về thủ tục, hồ sơ và cách triển khai thực tế.
>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!
VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ?
Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ được định nghĩa là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Tùy vào mô hình của doanh nghiệp mà việc tăng vốn điều lệ được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau
CÔNG TY TNHH CÓ THỂ TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY
- Tăng vốn góp của thành viên;
- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
(Khoản 1 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
(Khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ bằng cách chào bán cổ phần.
Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây
- Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;
- Chào bán cổ phần riêng lẻ;
- Chào bán cổ phần ra công chúng.
(Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020)
DOANH NGHIỆP CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI MUỐN TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ?
Khi có sự gia tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp tăng vốn điều lệ thông qua việc chào bán cổ phần, thì sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần, Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ phải bổ sung vào hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ thêm các giấy tờ sau đây:
- Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
(Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN
- Thời hạn nộp hồ sơ
- Công ty chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Nơi nộp hồ sơ
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
LƯU Ý KHI THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐẦU TƯ
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư (theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Thủ tục thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc.
- Bên cạnh đó, nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến số lượng cổ đông, thành viên góp vốn thay đổi không còn phù hợp với loại hình doanh nghiệp hiện tại (ví dụ công ty cổ phần còn dưới 03 cổ đông) thì doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Tăng vốn điều lệ không chỉ là hoạt động nội bộ về tài chính, mà còn là một bước chuyển mình chiến lược giúp doanh nghiệp tăng cường năng lực hoạt động, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, và cải thiện uy tín với đối tác, ngân hàng, và nhà đầu tư.
Nếu thực hiện đúng quy trình pháp lý, doanh nghiệp sẽ tận dụng được nhiều ưu thế trong gọi vốn, quản trị và phát triển bền vững. Tuy nhiên, sai sót nhỏ trong thẩm quyền hoặc hồ sơ cũng có thể dẫn đến hậu quả pháp lý đáng tiếc.
Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng đồng hành để giúp doanh nghiệp bạn tăng vốn đúng luật, đúng thời điểm và an toàn pháp lý.
>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!