Chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì? Thủ tục, thẩm quyền và những điểm mới cần biết

Trong 5 tháng đầu năm 2025, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, cả nước có hơn 74.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước. Điều này cho thấy nhu cầu xin chứng nhận đăng ký kinh doanh đang ngày càng tăng, đặc biệt trong bối cảnh phục hồi kinh tế sau dịch và xu hướng chuyển đổi số mạnh mẽ.

Tuy nhiên, không ít cá nhân và tổ chức vẫn nhầm lẫn giữa “đăng ký kinh doanh” và các giấy tờ pháp lý khác như giấy phép con, hoặc chưa nắm rõ cơ quan nào cấp giấy đăng ký kinh doanh, khiến hồ sơ bị trả lại hoặc chậm tiến độ triển khai dự án.

Là đơn vị pháp lý chuyên sâu về doanh nghiệp, Luật Thiên Mã đã hỗ trợ hàng nghìn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với tỷ lệ tiếp nhận thành công cao.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÓ PHẢI LÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HAY KHÔNG?

CHUNG NHAN DANG KY KINH DOANH

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có giải thích Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Trong khi đó Giấy phép kinh doanh được hiểu là một trong những cơ sở pháp lý để cá nhân hay tổ chức được phép hoạt động kinh doanh một số ngành nghề nhất định.

Như vậy, về bản chất thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.

Đồng thời tại Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng có quy định Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh.
  2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh bằng bản giấy thì Giấy chứng nhận có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp có giá trị pháp lý.

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THỂ HIỆN NHỮNG THÔNG TIN CHÍNH GÌ?

CHUNG NHAN DANG KY KINH DOANH 3

Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện 04 nội dung chính sau:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

CÁC NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ KỂ TỪ THỜI ĐIỂM NÀO?

CHUNG NHAN DANG KY KINH DOANH 2

Tại Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp.
  2. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  3. Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.
  4. Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.

Chiếu theo quy định trên thì các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không chỉ là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp được hoạt động hợp pháp, mà còn là căn cứ pháp lý quan trọng trong tất cả các giao dịch dân sự – tài chính – thương mại. Việc thực hiện đúng, đủ và kịp thời thủ tục đăng ký kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín, thuận lợi khi vay vốn, mở tài khoản, ký kết hợp đồng và tiếp cận thị trường.

Luật Thiên Mã luôn đồng hành cùng bạn trong hành trình pháp lý khởi nghiệp – phát triển bền vững.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch