Trong 5 tháng đầu năm 2025, cả nước ghi nhận hơn 75.000 doanh nghiệp thành lập mới, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, có đến 30% hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp bị trả lại do sai mẫu, thiếu căn cứ pháp lý, hoặc kê khai không chính xác. Việc hiểu đúng – làm đúng thủ tục ngay từ bước đầu là yếu tố sống còn để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng hạn và đúng quy định.
Bạn đang có kế hoạch khởi nghiệp hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh? Việc soạn đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp và chuẩn bị mẫu hồ sơ hợp pháp không đơn giản như bạn nghĩ. Sai sót nhỏ có thể gây chậm trễ hàng tuần, thậm chí bị cơ quan đăng ký từ chối cấp phép.
Với hàng nghìn hồ sơ đăng ký kinh doanh được hoàn tất mỗi năm, Luật Thiên Mã là đối tác đáng tin cậy của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước trong việc soạn thảo mẫu đề nghị thành lập doanh nghiệp chuẩn nhất theo đúng Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!
CĂN CỨ PHÁP LÝ QUY ĐỊNH THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Cụ thể, theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
- 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Lý do nên thành lập Doanh nghiệp ?
- Đảm bảo tính pháp lý:
- Thành lập công ty sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra 1 cách hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thành lập một công ty giúp bạn pháp lý hóa hoạt động kinh doanh của mình. Công ty là một thực thể pháp lý riêng biệt và có tư cách pháp nhân, điều này có nghĩa là công ty có thể ký kết hợp đồng, mua bán, sở hữu tài sản và chịu trách nhiệm pháp lý về các hoạt động của mình.
- Được kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật:
- Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, chỉ 1 số ngành nghề kinh doanh KHÔNG yêu cầu phải có giấy phép kinh doanh mới đủ điều kiện kinh doanh, ví dụ như quán bán trà đá, tiệm sửa xe nhỏ hoặc dịch vụ bán hàng trên xe lưu động….vv. Ngoài ra, khi kinh doanh những ngành nghề khác, doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng điều kiện kinh doanh như là có giấy phép kinh doanh (hộ cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc thành lập công ty) mới đủ điều kiện kinh doanh,
- Ví dụ: bạn muốn kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn du học, dịch vụ lữ hành….bắt buộc bạn phải thành lập doanh nghiệp mới đủ điều kiện kinh doanh.
- Xuất được hóa đơn VAT cho khách hàng/đối tác
- Hóa đơn/chứng tư rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó, khi thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có đủ điều kiện phát hóa đơn VAT để khách hàng có thể tiến hành khấu trừ VAT trong hoạt động kinh doanh.
- Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp:
- Thành lập một công ty có thể giúp bạn tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và thu hút được nhân viên tốt. Điều này sẽ giúp tăng năng suất và động lực cho nhân viên của bạn.
- Tạo niềm tin cho khách hàng:
- Thành lập một công ty giúp tăng tính minh bạch và tin tưởng từ khách hàng và đối tác.
Ngoài ra, khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể được hưởng những ưu đãi về thuế, quyền sử dụng đất….vv doanh nghiệp đó hoạt động trong những lĩnh vực kinh doanh được ưu đãi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY/THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP?
Hiện nay tại VN có nhiều loại hình doanh nghiệp nhưng phổ biến và được nhiều người lựa chọn nhất là loại hình TNHH và cổ phần cụ thể như sau:
- Công ty TNHH sẽ bao gồm:
- Công ty TNHH 1 thành viên: Điều kiện tối thiểu có 1 thành viên góp vốn có thể là cá nhân/tổ chức
- Công ty TNHH 2 thành viên: Điều kiện tối thiểu có 2 thành viên đến không quá 50 thành viên (thành viên có thể là cá nhân/tổ chức)
- Công ty cổ phần: Điều kiện tối thiểu có 3 cổ đông trở lên và không giới hạn số lượng tối đa.
- Doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân bỏ vốn, tự làm chủ, tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân là không có tư cách pháp ý, không được phát hành chứng khoán, không được góp vốn, mua cổ phần của Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Công ty hợp danh
- Tại Việt Nam, loại hình công ty hợp danh ít được nhắc đến. Loại hình công ty này phải có ít nhất 2 hai chủ sở (thành viên hợp danh) cùng kinh doanh bằng một tên gọi. Sau khi hoàn tất thành lập doanh nghiệp, loại hình này sẽ có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, điểm bất cập của loại hình này là không được phát hành chứng khoán.
Đối với mỗi loại hình công ty, chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau. Do đó, quý khách hàng hãy xem xét dựa trên định hướng phát triển của công ty để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.
Do đó, tùy thuộc vào số lượng người tham gia góp vốn thành lập công ty để lựa chọn loại hình doanh nghiệp là Công ty TNHH hay Công ty cổ phần.
Điều kiện về tên công ty:
Khi thành lập cần lưu ý tra cứu xem tên công ty dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó hay không? Ngoài ra, cần lưu ý các vấn đề sau khi đăng ký tên công ty:
- Đăng ký tên công ty phải gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng hoặc có thể là loại hình doanh nghiệp + ngành nghề chính + tên riêng
- Ví dụ: Công ty TNHH Thành An; Công ty cổ phần Thành An (loại hình doanh nghiệp và tên riêng) Công ty TNHH Xây Dựng Thành An hoặc Công ty cổ phần Bất Động Sản Thành An (loại hình doanh nghiệp + ngành nghề chính + tên riêng)
- Lưu ý khi đặt tên công ty:
- Không đặt tên công ty trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng ký trước đó;
- Đặt tên công ty không được vi phạm các giá trị đạo đức, văn hóa và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
- Đặt tên doanh nghiệp không vi phạm quy định về cách đặt tên theo Điều 38 của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
Điều kiện về địa chỉ công ty
Theo quy định tại 42 Luật doanh nghiệp 2020:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Khi đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp cần lưu ý ghi thông tin địa chỉ công ty như sau
- Địa chỉ phải có đầy đủ thông tin: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố và tên đường.
- Ví dụ: An Phát Building, B14/D21, Khu Đô Thị Mới, Cầu Giấy, Hà Nội
- Phải có đầy đủ thông tin về thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ví dụ: Thôn Đông Hạ, xã Trung Đông, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Ngoài ra, Luật nhà ở cấm việc sử dụng chung cư sai mục đích ngoài mục đích để ở, do đó, khách hàng lưu ý KHÔNG sử dụng/thuê nhà chung cư/khu tập thể cũ để đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp.
Ngoài ra, tên công ty sẽ bị từ chối trong các trường hợp sau đây:
- Bị bị trùng lặp với những công ty đã đăng ký
- Dễ gây nhầm lẫn;
- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên nhãn hiệu của bên thứ 3 đã được bảo hộ trước thời điểm thành lập doanh nghiệp;
- Có các yếu tố trái với thuần phong mỹ tục
- Sử dụng từ ngữ có tính chất bạo động, vi phạm văn hoá, lịch sử
- Sử dụng tên của lực lượng quân đội, vũ trang, công an, cơ quan nhà nước (trừ trường hợp được cho phép)
Điều kiện về vốn điều lệ và thời gian góp vốn điều lệ
Vốn điều lệ là vốn góp của cổ đông/thành viên/công ty khi thành lập công ty, pháp luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn điều lệ tối đa. Do đó, việc góp vốn điều lệ bao nhiêu phụ thuộc vào khả năng tài chính của các thành viên/cổ đông khi tham gia thành lập doanh nghiệp.
Về thời gian góp vốn: Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận góp vốn có quy định:
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Do đó, khách hàng lưu ý chuẩn bị vốn và góp vốn trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện về đăng ký ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh muốn đăng ký phải là ngành nghề pháp luật không cấm;
- Ngành nghề kinh doanh phải là mã ngành cấp 4 trong danh mục ngành nghề theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
- Doanh nghiệp không bị giới hạn danh mục ngành nghề kinh đăng ký kinh doanh.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật cho phép.
Ví dụ: Với ngành nghề dịch vụ tư vấn du học, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động sau khi đã xin được giấy phép tư vấn du học do sở giáo dục đào tạo cấp
Điều kiện thành viên, cổ đông góp vốn
- Điều kiện đối với cá nhân: Thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên, có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn và không đối tượng bị cấm thành lập công ty theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Điều kiện đối với tổ chức: Phải có tư cách pháp nhân, đang trong quá trình hoạt động (không bị khóa/treo mã số thuế)
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
- Người đại diện theo pháp luật công ty có thể là thành viên/cổ đông góp vốn hoặc đi thuê bên ngoài;
- Người đại diện theo pháp luật phải đủ 18 tuổi trở lên, có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty.
- Người đại diện theo pháp luật phải có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện nhưng phải xuất cảnh khỏi Việt nam sẽ phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác.
- Công ty có thể đăng ký 2 người là người đại diện theo pháp luật công ty, chức vụ/quyền hạn/trách nhiệm của từng người đại diện theo pháp luật sẽ do điều lệ công ty quy định.
Thành lập doanh nghiệp là một quyết định lớn, và mỗi bước đi ban đầu cần được thực hiện đúng luật – đúng chuẩn – đúng mẫu. Đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp không chỉ là thủ tục hành chính, mà còn là căn cứ pháp lý khởi đầu cho sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp bạn. Vì thế, hãy để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn trong việc soạn hồ sơ – nộp đúng – cấp phép nhanh, tránh rủi ro pháp lý về sau.
Đừng mạo hiểm với những biểu mẫu không rõ nguồn. Nhận ngay mẫu đề nghị thành lập doanh nghiệp chuẩn và tư vấn pháp lý từ chuyên gia tại Luật Thiên Mã!
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!