Thuế đất: Hành trang pháp lý cho chủ sở hữu bất động sản

Trong bối cảnh Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, các quy định về thuế đất đang nhận được sự quan tâm lớn từ người dân và doanh nghiệp. Là một luật sư chuyên về bất động sản, chúng tôi nhận thấy rằng việc nắm bắt các quy định mới nhất về thuế đất hàng năm, không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính. Bài viết của Luật Thiên Mã này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về luật thuế sử dụng đất theo các quy định mới nhất.

HIỂU BIẾT VỀ THUẾ ĐẤT: KHÁI NIỆM VÀ TẦM QUAN TRỌNG

THUE DAT 2

Khái niệm

Thuế sử dụng đất là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải đóng khi sử dụng đất, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn.

Phân loại

Thuế sử dụng đất gồm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Vai trò của thuế đất

Theo báo cáo của chúng tôi, thuế đất đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước:

  • Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Nguồn thu từ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các loại thuế đất khác là một trong những nguồn thu quan trọng, giúp nhà nước có kinh phí đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục và các phúc lợi xã hội. Ví dụ, theo số liệu từ Tổng cục Thuế, tổng thu ngân sách nhà nước từ đất đai năm 2023 đạt khoảng 200.000 tỷ đồng, chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu ngân sách.
  • Tác động đến thị trường bất động sản và hành vi sử dụng đất: Chính sách thuế đất có thể điều tiết thị trường bất động sản, hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất. Việc đánh thuế nhà đất hợp lý sẽ khuyến khích người dân sử dụng đất hiệu quả, đúng mục đích, góp phần phát triển đô thị bền vững.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

THUE SU DUNG DAT NONG NGHIEP 2

Đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 1 Nghị định 74-CP, tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, gồm:

– Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân.

– Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã.

– Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

– Người sử dụng đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích được miễn thuế: Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

– Hộ nghèo được giao hoặc công nhận đất nông nghiệp.

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Đối tượng thu thuế

Căn cứ Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).

+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,… được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

  • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế.
  • Người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
  • Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó.
  • Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
  • Khi thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thì người nộp thuế là người cho thuê nhà (đơn vị được giao ký hợp đồng với người thuê).
  • Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán, cho thuê thì người nộp thuế là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

Đối tượng không chịu thuế

Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:

  • Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi.
  • Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ.
  • Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

Cách tính và mức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết: (1) Diện tích đất tính thuế, (2) Giá của 01 m2 đất và (3) Thuế suất %

Mức thuế sử dụng phải nộp hàng năm

Mặc dù cách tính khá phức tạp nhưng căn cứ vào biên lai thu thuế sử dụng đất hàng năm mà hộ gia đình, cá nhân nộp thì mức thu dao động vài chục đến vài trăm nghìn đồng.

>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!

Đặt lịch tư vấn

HƯỚNG DẪN TRA CỨU VÀ NỘP THUẾ ĐẤT

THUE DAT 3

Việc nắm rõ cách tra cứu và nộp thuế đất hàng năm là vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các khoản phạt không đáng có.

Cách tra cứu thuế đất online

Để tiện lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp, Tổng cục Thuế và các cơ quan thuế địa phương đã triển khai nhiều kênh tra cứu trực tuyến:

  • Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế (gdt.gov.vn): Đây là kênh chính thức để tra cứu thông tin thuế, bao gồm thông tin nghĩa vụ thuế sử dụng đất. Quý vị cần đăng ký tài khoản và sử dụng mã số thuế cá nhân/doanh nghiệp để truy cập.
  • Ứng dụng eTax Mobile: Ứng dụng này cho phép tra cứu thông tin thuế, nộp thuế và quản lý các nghĩa vụ thuế khác ngay trên thiết bị di động.
  • Website của Cục Thuế/Chi cục Thuế địa phương: Nhiều tỉnh thành có website riêng cung cấp thông tin tra cứu thuế đất theo từng địa bàn.
  • Các thông tin cần chuẩn bị: Khi tra cứu, quý vị cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin sau: Số CMND/CCCD/Mã số thuế, thông tin chi tiết về thửa đất (số tờ, số thửa, địa chỉ).

Mẹo luật sư: Trước khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng bất động sản, quý vị nên tra cứu kỹ thông tin về thuế đất liên quan để đảm bảo không phát sinh tranh chấp hoặc nghĩa vụ tài chính không lường trước.

Quy trình nộp thuế đất

Quy trình nộp thuế đất ngày càng được đơn giản hóa để thuận tiện cho người nộp thuế:

  • Nộp thuế qua ngân hàng: Đây là phương thức phổ biến. Quý vị có thể nộp tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc chuyển khoản qua Internet Banking/Mobile Banking. Khi nộp, cần ghi rõ nội dung nộp thuế (loại thuế, kỳ thuế, mã số thuế của người nộp).
  • Nộp thuế qua ứng dụng di động/cổng dịch vụ công: Các ứng dụng như eTax Mobile, Mobile Banking của các ngân hàng liên kết với Tổng cục Thuế, hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia đều cho phép nộp thuế trực tuyến.
  • Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế: Đối với những trường hợp cần hướng dẫn cụ thể hoặc không tiện sử dụng các phương thức trực tuyến, quý vị có thể đến trực tiếp Chi cục Thuế địa phương để nộp.

Lưu ý quan trọng: Thời hạn nộp thuế đất hàng năm thường là vào cuối năm tài chính (ví dụ: ngày 31/12). Quá thời hạn này, quý vị có thể bị phạt chậm nộp với mức 0,03%/ngày trên số tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Thuế đất hàng năm, bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, là nghĩa vụ pháp lý quan trọng đối với mọi chủ sở hữu bất động sản. Với các quy định mới từ Luật Đất đai 2024 và Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người dân và doanh nghiệp cần nắm rõ cách tính, tra cứu, và nộp thuế để tránh rủi ro pháp lý. Báo cáo của Luật Thiên Mã nhấn mạnh rằng việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch