Thủ tục nhận con nuôi: Tư vấn – Giải quyết từ Luật Thiên Mã

Trong bối cảnh xã hội hiện nay, nhu cầu nhận con nuôi ngày càng gia tăng, không chỉ vì lý do nhân đạo mà còn nhằm đáp ứng nhu cầu được làm cha mẹ hợp pháp, đặc biệt trong các trường hợp như nhận trẻ sơ sinh tại bệnh viện, nhận con nuôi bị bỏ rơi, hoặc nhận cháu ruột làm con nuôi. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc nắm rõ thủ tục nhận con nuôi, đặc biệt là khi liên quan đến yếu tố nhân thân, yếu tố nước ngoài hoặc tình huống phát sinh ngoài ý muốn.

Bài viết do Luật Thiên Mã cung cấp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục xin nhận con nuôi, thủ tục cho con làm con nuôi, cũng như thủ tục đăng ký nuôi con nuôi trong nước.

THU TUC nhan con nuoi

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Nhận con nuôi là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về con nuôi như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.”

Căn cứ Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về người được nhận làm con nuôi như sau:

“Điều 8. Người được nhận làm con nuôi

  1. Trẻ em dưới 16 tuổi
  2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  3. a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
  4. b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
  5. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
  6. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.”

Theo Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ giữa con nuôi với cha, mẹ nuôi được xác lập bởi sự kiện nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Con nuôi và cha, mẹ nuôi có các nghĩa vụ và quyền giữa cha mẹ và con theo quy định của pháp luật như quyền và nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha mẹ nuôi với nhau theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015. 

Một người chỉ có thể làm con nuôi của một người (cá nhân) hoặc của cả hai người là vợ chồng. Những đứa trẻ sẽ không được coi là con nuôi khi được chăm sóc, nuôi dưỡng bởi người giám hộ, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội theo quy định của Bộ luật dân sự.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Thủ tục nhận con nuôi

Hồ sơ của người nhận con nuôi

Theo Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật nuôi con nuôi 2010.

Hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước

Theo Điều 18 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước gồm:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
  • Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Trình tự thực hiện đăng ký nhận con nuôi

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi

– Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

*Thời hạn giải quyết việc nhận con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

don xin nhan con nuoi

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan

– UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;

– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người liên quan tại mục 4 bài viết này.

– Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi

– UBND xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi.

– UBND trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi;

Ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người tại mục 4 bài viết này.

– Trường hợp UBND cấp xã từ chối đăng ký, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại mục 4, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do.

– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

Ngoài ra, Điều 23 Luật nuôi con nuôi 2010 cũng quy định, 06 tháng/lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.

UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi.

Dịch vụ luật sư tư vấn của Luật Thiên Mã

don xin nhan con nuoi

Luật Thiên Mã cung cấp giải pháp toàn diện về:

  • Tư vấn thủ tục cho nhận con nuôi, bao gồm thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước và có yếu tố nước ngoài;
  • Soạn thảo, kiểm tra hồ sơ pháp lý cho các trường hợp đặc biệt như:
    • Thủ tục nhận con nuôi tại bệnh viện
    • Thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh
    • Thủ tục xin nhận cháu làm con nuôi
    • Thủ tục nhận con riêng của vợ làm con nuôi
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền, nghĩa vụ con nuôi

Các câu hỏi thường gặp

  1. Tôi có thể thực hiện thủ tục nhận con nuôi tại bệnh viện không?

Trả lời:

Có, nhưng cần phân biệt rõ: bệnh viện không phải là nơi đăng ký nhận nuôi mà chỉ là nơi phát hiện hoặc giao nhận trẻ sơ sinh bị bỏ rơi hoặc không có người thân.
Người nhận cần thực hiện:

  • Thủ tục tiếp nhận trẻ bị bỏ rơi (lập biên bản, thông báo công khai)
  • Làm thủ tục xin con nuôi tại bệnh viện theo hướng dẫn
  • Sau đó nộp hồ sơ tại UBND cấp xã để làm thủ tục cho nhận con nuôi trong nước
  1. Thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh có gì đặc biệt?

Trả lời:

Với trẻ sơ sinh, cần đảm bảo:

  • Có xác nhận của bệnh viện nơi sinh hoặc nơi tiếp nhận
  • Trường hợp trẻ bị bỏ rơi: phải lập biên bản và công khai trong vòng 60 ngày
  • Người nhận phải chứng minh có đủ điều kiện nuôi dưỡng trẻ sơ sinh

Đây là thủ tục nhận con nuôi bị bỏ rơi thuộc diện đặc biệt, cần thực hiện theo đúng hướng dẫn của UBND xã.

  1. Có được nhận cháu ruột làm con nuôi không? Thủ tục thế nào?

Trả lời:

Có. Việc nhận cháu ruột làm con nuôi được pháp luật cho phép nếu:

  • Có lý do rõ ràng (ví dụ: bố mẹ cháu mất hoặc không đủ điều kiện nuôi)
  • Đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, đạo đức, kinh tế…
  • Làm thủ tục nhận cháu làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi cháu cư trú, tương tự như nhận con nuôi thông thường
  1. Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài thực hiện thế nào?

Trả lời:

Người nước ngoài hoặc người Việt định cư nước ngoài muốn nhận con nuôi tại Việt Nam phải:

  • Nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi – Bộ Tư pháp
  • Chứng minh điều kiện nuôi dưỡng, lý lịch, nhân thân rõ ràng
  • Phải thông qua cơ quan được ủy quyền và được chấp thuận bởi cả hai phía

Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài thường phức tạp hơn và cần thời gian xử lý kéo dài.

  1. Có thể nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi không?

Trả lời:

Có. Đây là trường hợp phổ biến và được khuyến khích nhằm đảm bảo tính thống nhất trong gia đình.

Thủ tục nhận con riêng của vợ làm con nuôi hoặc ngược lại gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi
  • Chứng minh mối quan hệ hôn nhân
  • Cam kết chăm sóc, giáo dục trẻ
  • Làm hồ sơ tại UBND xã nơi trẻ cư trú

Việc thực hiện thủ tục nhận con nuôi đòi hỏi sự cẩn trọng, chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Dù là thủ tục cho nhận con nuôi, thủ tục xin nhận con nuôi tại bệnh viện, hay các trường hợp có yếu tố nước ngoài, tất cả đều cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và làm đúng quy trình.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

  Đặt lịch tư vấn

Nhận con nuôi là một hành vi nhân đạo, thể hiện trách nhiệm xã hội và tình thương giữa con người với con người. Tuy nhiên, để việc nhận nuôi được công nhận hợp pháp và đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho cả bên nhận nuôi và trẻ được nhận nuôi, người dân cần thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi năm 2010 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Trong quá trình thực hiện, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng biểu mẫu là yếu tố then chốt giúp hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết nhanh chóng, hạn chế rủi ro bị từ chối hoặc kéo dài thời gian xử lý.

Nếu bạn đang đứng trước quyết định ly hôn đơn phương và cần hỗ trợ tư vấn, soạn thảo đơn ly hôn hoặc đại diện pháp lý, hãy liên hệ với đội ngũ luật sư Luật Thiên Mã để được đồng hành một cách chuyên nghiệp và bảo vệ tốt nhất quyền lợi hợp pháp của bạn.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch