Tội làm lộ bí mật quốc gia: Quy định, chế tài và giải pháp pháp lý

Thực trạng và cảnh báo từ các vụ việc làm lộ bí mật quốc gia gần đây

Thời gian qua, nhiều vụ việc nghiêm trọng liên quan đến hành vi làm lộ bí mật quốc gia đã bị khởi tố và đưa ra xét xử. Theo thống kê từ các cơ quan tố tụng, trong vòng 3 năm gần nhất, số vụ vi phạm liên quan đến bí mật nhà nước có xu hướng gia tăng, đặc biệt trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và thông tin – truyền thông.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã cung cấp, giúp bạn hiểu rõ bản chất pháp lý, các yếu tố cấu thành tội làm lộ bí mật quốc gia, phân biệt với các hành vi vi phạm khác, và nắm bắt những hệ quả pháp lý để chủ động phòng ngừa hoặc xử lý nếu không may có liên quan.

Liên hệ ngay với luật sư của Luật Thiên Mã để được tư vấn chi tiết và miễn phí bước đầu.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

THỰC TRẠNG TỘI LÀM LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA HIỆN NAY

Trong những năm gần đây, tình trạng làm lộ bí mật quốc gia đang trở thành mối lo ngại lớn trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của công nghệ số và truyền thông mạng xã hội. Theo thống kê của Bộ Công an được công bố trong Báo cáo tổng kết năm 2024, cả nước đã phát hiện và xử lý 26 vụ án hình sự liên quan đến hành vi làm lộ, chiếm đoạt và mua bán bí mật nhà nước, tăng gần 18% so với năm trước. Các vụ việc điển hình không chỉ xảy ra trong khối cơ quan nhà nước, quân đội mà còn xuất hiện tại doanh nghiệp tư nhân, tổ chức nghiên cứu và cá nhân sử dụng mạng xã hội. Đặc biệt, một số vụ việc có yếu tố xuyên quốc gia, có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, chính sách đối ngoại và hoạt động nội chính của Đảng và Nhà nước. Trước thực trạng này, việc hiểu rõ tội làm lộ bí mật quốc gia là gì, cũng như các quy định pháp luật và chế tài xử lý tương ứng là điều bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức đang nắm giữ hoặc tiếp cận thông tin mật theo quy định của pháp luật hiện hành.

TỘI LÀM LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ TỘI LÀM LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA

TOI LAM LO BI MAT QUOC GIA 2

Tội cố ý làm lộ bí mật quốc gia (Nhà nước) là hành vi vi phạm pháp luật, theo đó, một người nào đó cố ý làm cho người khác không có trách nhiệm biết được nội dung xác định là bí mật Nhà nước. Hành vi này có thể bị xử lý hình sự hoặc vi phạm hành chính tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng. 

Cụ thể:

  •   Là hành vi cố ý làm lộ, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật Nhà nước. 
  •   Pháp luật quy định hình phạt tù từ 2 đến 7 năm. 
  •   Nếu phạm tội thuộc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng như bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa hoặc có tổ chức, bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật, gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, thì có thể bị phạt tù từ 5 đến 15 năm. 
  •   Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. 

MỨC HÌNH PHẠT TỘI LÀM LỘ BÍ MẬT QUỐC GIA

TOI LAM LO BI MAT QUOC GIA 3

Người nào làm lộ bí mật nhà nước thì tùy theo hành vi cụ thể mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, cụ thể như sau:

  1. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước

Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:

* Khung 1:

Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật Hình sự, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

– Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.

* Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

– Có tổ chức;

– Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

  1. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước

Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:

* Khung 1:

Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

– Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;

– Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

  1. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước

Nếu người nào vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt hành chính với các mức sau đây:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;

+ Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;

+ Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;

+ Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;

+ Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;

+ Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

+ Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

+ Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;

+ Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

+ Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;

+ Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

+ Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

+ Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

+ Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.

(Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

TOI LAM LO BI MAT QUOC GIA

  1. Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp có thể bị xử lý vì làm lộ bí mật quốc gia không?

Có. Nếu cá nhân đó được giao tiếp cận thông tin mật của Nhà nước và để xảy ra hành vi làm lộ, họ vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự dù không làm trong cơ quan Nhà nước.

  1. Hành vi gửi thông tin mật qua email cá nhân có bị coi là phạm tội không?

Có thể có. Nếu thông tin đó được phân loại là bí mật quốc gia và việc gửi không theo đúng quy định bảo mật, hành vi này có thể cấu thành tội làm lộ bí mật quốc gia.

  1. Có được giảm nhẹ hình phạt nếu người phạm tội chủ động khai báo?

Có. Nếu người phạm tội thành khẩn khai báo, khắc phục hậu quả và có thái độ hợp tác tích cực, đây có thể là căn cứ để Tòa án xem xét giảm nhẹ hình phạt.

  1. Làm lộ thông tin nội bộ doanh nghiệp có bị xử lý hình sự như làm lộ bí mật quốc gia không?

Không. Làm lộ thông tin doanh nghiệp thường xử lý theo luật dân sự hoặc hành chính, trừ khi thông tin đó liên quan đến bí mật quốc gia (ví dụ, dự án an ninh, quốc phòng…).

  1. Làm lộ thông tin mật trong các buổi hội thảo, hội nghị có bị truy cứu trách nhiệm?

Có thể. Nếu người phát ngôn hoặc đại biểu cố ý công bố thông tin được phân loại là bí mật quốc gia mà không được phép, hành vi đó có thể bị xem xét trách nhiệm hình sự.

Tội làm lộ bí mật quốc gia là hành vi có tính chất nguy hiểm cao, bị xử lý nghiêm khắc nhằm đảm bảo an ninh quốc gia. Việc nắm rõ quy định pháp luật về tội làm lộ bí mật quốc giamức hình phạt tội làm lộ bí mật quốc gia là vô cùng cần thiết, nhất là đối với cá nhân, tổ chức có trách nhiệm tiếp cận và quản lý thông tin mật.

Nếu bạn đang băn khoăn liệu hành vi của mình hoặc người thân có phạm luật không – đừng chần chừ! Đặt lịch ngay với Luật Thiên Mã để được giải đáp bởi luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hình sự – bảo mật – tố tụng.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch