Thuế thừa kế tại Việt Nam: Người nộp thuế và mức thuế suất hiện hành?

Thuế thừa kế tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân chia di sản, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người thừa kế và đảm bảo tuân thủ quy định của các Nghị định, Thông tư hiện hành. Để tránh rủi ro pháp lý và tối ưu nghĩa vụ tài chính, việc sử dụng mẫu đơn chuẩn là giải pháp giúp hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, minh bạch. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu!

thue thua ke

I. Tổng quan về thuế thừa kế ở Việt Nam

1. Thực trạng thuế thừa kế tại Việt Nam

Theo Tổng cục Thuế, Việt Nam ghi nhận khoảng 50.000-60.000 trường hợp khai nhận di sản thừa kế mỗi năm, với 65% liên quan đến bất động sản (nhà đất) và 15% liên quan đến tài sản tài chính (tiền tiết kiệm, cổ phần). Tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, giá trị nhà đất trung bình từ 5-20 tỷ VNĐ/căn khiến nghĩa vụ thuế TNCN và lệ phí trước bạ trở thành mối quan tâm lớn. Tuy nhiên, khoảng 30% người nhận thừa kế không nắm rõ quy định, dẫn đến nộp thuế sai, chậm, hoặc bị phạt từ 0,05% đến 0,1% số tiền thuế mỗi ngày chậm nộp (Luật Quản lý thuế 2019). Thiếu hiểu biết về đối tượng miễn thuế và mức thuế suất hiện hành càng làm gia tăng rủi ro tài chính, tranh chấp giữa các bên thừa kế, đặc biệt khi tài sản phân chia không rõ ràng.

2. Định nghĩa thuế thừa kế

Thuế thừa kế là các khoản thuế và lệ phí mà người nhận di sản thừa kế phải nộp theo quy định pháp luật, bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ nhận di sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu tài sản (nhà đất, ô tô, xe máy). Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007Nghị định 65/2013/NĐ-CP, không phải mọi trường hợp nhận di sản đều chịu thuế TNCN, với các trường hợp miễn thuế được quy định rõ cho người thừa kế trong hàng thừa kế thứ nhất. Lệ phí trước bạ là khoản bắt buộc khi sang tên tài sản, trừ một số trường hợp miễn lệ phí theo Nghị định 51/2025/NĐ-CP.

3. Ý nghĩa của việc nắm rõ thuế thừa kế

Việc nắm rõ thuế thừa kế không chỉ giúp người thừa kế tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi tài chính và giảm thiểu rủi ro tranh chấp tài sản.

 Trước hết, hiểu đúng về các quy định thuế giúp người thừa kế nộp đúng, đủ các khoản thuế theo yêu cầu, tránh bị phạt do chậm nộp hoặc truy thu thuế sau này. 

Hơn thế nữa, việc biết cách tận dụng những trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và lệ phí trước bạ có thể giúp người thừa kế giảm đáng kể gánh nặng tài chính. 

Đặc biệt, với những tài sản có giá trị lớn như bất động sản, cổ phần hoặc tài sản tài chính, nghĩa vụ thuế cần được minh bạch để tránh phát sinh mâu thuẫn giữa các bên thừa kế, nhất là trong các vụ tranh chấp kéo dài. 

Ngoài ra, hoàn thành nghĩa vụ thuế và lệ phí không chỉ đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế mà còn là điều kiện tiên quyết để thực hiện các thủ tục đăng ký tài sản, chẳng hạn như sang tên sổ đỏ, giấy đăng ký xe hoặc các loại giấy tờ sở hữu tài sản khác. 

Không những thế, việc nắm rõ các quy định thuế thừa kế cũng giúp người dân chuẩn bị tốt hơn cho quá trình kê khai và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật. 

Chính vì vậy, hiểu rõ và tuân thủ các quy định thuế thừa kế không chỉ giúp hạn chế rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thừa kế, giúp quá trình tiếp nhận và quản lý tài sản diễn ra thuận lợi, minh bạch và đúng quy định.

4. Quy định pháp luật liên quan

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2024): Quy định thuế TNCN từ nhận di sản, mức thuế suất 10%.
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP: Liệt kê các trường hợp miễn thuế TNCN khi nhận thừa kế.
  • Nghị định 51/2025/NĐ-CP: Quy định lệ phí trước bạ cho nhà đất (0,5%), ô tô/xe máy (1-2%).
  • Bộ luật Dân sự 2015: Xác định di sản, người thừa kế, làm cơ sở tính thuế.
  • Luật Quản lý thuế 2019 (sửa đổi, bổ sung 2024): Hướng dẫn kê khai, nộp thuế, và xử phạt vi phạm.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

II. Ai phải nộp thuế thừa kế và các loại thuế liên quan

truat quyen thua ke 1

1. Ai phải nộp thuế thừa kế?

  • Đối tượng nộp thuế TNCN:
    • Người nhận di sản thừa kế (nhà đất, ô tô, tiền tiết kiệm, cổ phần, v.v.) không thuộc diện miễn thuế theo Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
    • Cụ thể, người nhận di sản từ người không thuộc quan hệ: vợ/chồng; cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; cha/mẹ chồng/vợ; con dâu/rể; ông/bà nội/ngoại; cháu nội/ngoại; anh/chị/em ruột.
    • Ví dụ: Anh A nhận nhà đất trị giá 5 tỷ VNĐ từ người bạn, phải nộp thuế TNCN vì không thuộc diện miễn thuế.
  • Đối tượng nộp lệ phí trước bạ:
    • Người nhận tài sản phải đăng ký quyền sở hữu/sử dụng (nhà đất, ô tô, xe máy, tàu thuyền), trừ trường hợp miễn lệ phí.
    • Miễn lệ phí cho các quan hệ tương tự miễn thuế TNCN (vợ/chồng, cha/mẹ đẻ, con đẻ, v.v.).
    • Ví dụ: Chị B nhận ô tô từ chị gái ruột, được miễn lệ phí trước bạ.
  • Trách nhiệm nộp thuế:
    • Người nhận di sản chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế/lệ phí tại cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký tài sản.
    • Nếu nhiều người thừa kế, mỗi người nộp thuế/lệ phí tương ứng với phần di sản nhận được.

2. Thuế thu nhập cá nhân từ nhận di sản thừa kế

  • Mức thuế suất hiện hành: 10% trên thu nhập chịu thuế, áp dụng cho giá trị di sản vượt ngưỡng miễn thuế ( Luật Thuế TNCN 2007).
  • Cách tính: Thu nhập chịu thuế = Giá trị di sản (theo bảng giá đất hoặc định giá tài sản) – Ngưỡng miễn thuế (nếu có).
  • Trường hợp miễn thuế:
    • Di sản là bất động sản, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu/sử dụng (ô tô, xe máy) giữa vợ/chồng; cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi với con đẻ, con nuôi; cha/mẹ chồng/vợ với con dâu/rể; ông/bà nội/ngoại với cháu nội/ngoại; anh/chị/em ruột.
    • Di sản là tài sản khác (tiền, cổ phiếu, vàng) giữa các quan hệ trên.
  • Ví dụ: Anh C nhận 2 tỷ VNĐ tiền tiết kiệm từ cha đẻ, được miễn thuế TNCN. Nếu nhận từ người không thuộc diện miễn thuế, anh C nộp thuế 10% x 2 tỷ = 200 triệu VNĐ.

3. Lệ phí trước bạ khi nhận thừa kế

  • Mức thuế suất hiện hành:
    • Nhà đất: 0,5% giá trị tài sản, tính theo bảng giá đất của UBND tỉnh/thành phố.
    • Ô tô: 2% giá trị tài sản (theo giá trị còn lại).
    • Xe máy: 1% giá trị tài sản.
  • Trường hợp miễn lệ phí: Giữa vợ/chồng, cha/mẹ đẻ, con đẻ, hoặc các quan hệ như miễn thuế TNCN.
  • Ví dụ: Anh D nhận căn nhà 4 tỷ VNĐ từ mẹ đẻ, được miễn lệ phí trước bạ. Nếu nhận từ người ngoài, anh D nộp lệ phí 0,5% x 4 tỷ = 20 triệu VNĐ.

4. Các khoản thuế, phí liên quan khác

  • Phí công chứng: 100.000-3 triệu VNĐ, tùy giá trị di sản.
  • Thuế TNCN từ chuyển nhượng di sản: 2% giá trị chuyển nhượng nếu bán di sản (nhà đất, ô tô).
  • Phí sang tên tài sản: 500.000-2 triệu VNĐ, tùy địa phương.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

III. Quy trình kê khai và nộp thuế thừa kế

thue thua ke 2

1. Xác định di sản và người thừa kế

  • Thu thập giấy tờ: Giấy chứng tử, sổ đỏ, sổ tiết kiệm, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn.
  • Xác định người thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật (Bộ luật Dân sự 2015).

2. Lập văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản

  • Thống nhất phân chia di sản, soạn thảo văn bản khai nhận/phân chia.
  • Sử dụng mẫu đơn tại Mauvanban.vn để đảm bảo tính pháp lý.

3. Công chứng văn bản

  • Nộp văn bản tại văn phòng công chứng/UBND, kèm giấy tờ nhân thân, tài sản, giấy chứng tử.
  • Công chứng viên xác định nghĩa vụ thuế dựa trên quan hệ thừa kế.

4. Kê khai và nộp thuế

  • Thuế TNCN: Kê khai tại Chi cục Thuế nơi có tài sản/cư trú trong 10 ngày sau công chứng. Nộp hồ sơ: Tờ khai thuế TNCN, văn bản công chứng, giấy tờ tài sản.
  • Lệ phí trước bạ: Kê khai tại Văn phòng đăng ký đất đai (nhà đất) hoặc cơ quan đăng ký phương tiện (ô tô, xe máy). Nộp hồ sơ: Tờ khai lệ phí trước bạ, văn bản công chứng.
  • Thời hạn nộp: 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo thuế.

5. Đăng ký quyền sở hữu tài sản

  • Nộp hồ sơ sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai (nhà đất) hoặc cơ quan đăng ký phương tiện (ô tô, xe máy).
  • Nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu mới.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Thuế thừa kế là yếu tố quan trọng trong quá trình nhận và phân chia di sản tại Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người thừa kế. Việc nắm rõ các quy định pháp luật không chỉ giúp tuân thủ nghĩa vụ tài chính mà còn hạn chế tranh chấp và đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản. 

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch