action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Thuế Môn Bài Là Gì? Đối Tượng Và Mức Phí Nộp Thuế Môn Bài

Thuế môn bài là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài? Đối tượng nào không phải nộp thuế môn bài? Mức thu lệ phí môn bài là bao nhiêu? Tất cả những vấn đề này sẽ được các chuyên viên Thiên Mã giải đáp.

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ rất quan trọng để nhà nước can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế. “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì? Thuế môn bài có thể được hiểu là một loại thuế trực thu. Loại thuế này thường được định mức thuế đóng dựa theo mức vốn điều lệ đăng ký ban đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập và theo mức thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh. Thuế Môn bài được đóng hàng năm theo quy định của của pháp luật. Ngoại trừ một số trường hợp quy định cụ thể được miễn thuế môn bài, mọi doanh nghiệp và cá nhân, hộ kinh doanh phải nộp thuế môn bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất. 

thuế môn bài là gì
Thuế môn bài được hiểu đơn giản  mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

Giải thích!

Thuế trực thu

  • Thuế trực thu loại thuế Đây là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, tổ chức trong xã hội và người nộp thuế chính là người chịu thuế hay hiểu đơn giản là khấu trừ trực tiếp vào nguồn thu nhập của các đối tượng chịu thuế.

Thuế gián thu

  • Thuế gián thu được hiểu là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Nguồn thu nhập thuế gián thu quan trọng nhất là thuế giá trị gia tăng (VAT). Trên thực tế đó là thuế đánh vào hàng bán (khác với thuế tiêu thụ được thu vào điểm bán hàng cuối cùng, đối với người tiêu dùng thì VAT được thu ở những giai đọan khác nhau của quá trình sản xuất).

Muốn biết thêm đang xin giải thể công ty cổ phần có phải đóng thuế môn bài không? thì VÀO ĐÂY

Từ khái niệm trên, có thể hiểu đơn giản thuế môn bài là gì: Thuế môn bài có thể được hiểu là một loại thuế trực thu. Loại thuế này thường được định mức thuế đóng dựa theo mức vốn điều lệ đăng ký ban đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập và theo mức thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh. Thuế Môn bài được đóng hàng năm theo quy định của của pháp luật. Ngoài trừ một số trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật. 

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung một số điều theo nghị định 22/2020/NĐ-CP)
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 125/2020/TT-BTC
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung một số điều theo Thông tư 65/2020/TT-BTC )

Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải nộp thuế môn bài là những tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức được nhắc ở phía trên;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

ngón trỏCÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT: Hộ kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Trường hợp miễn nộp thuế môn bài

Theo Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài gồm có:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.”
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Ngoài ra còn một số trường hợp khác đã được quy định trong Nghị định 22/2020/NĐ-CP

Địa điểm kinh doanh cố định là nơi các cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: xưởng sản xuất, cửa hàng, cửa hiệu,địa điểm giao dịch, nhà kho, bến, bãi,…

Mức thu lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí Môn bài đã được quy định trong Điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi một số điều tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
  • Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
  • Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Như vậy: Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã,  mức thu lệ phí môn bài được xác định theo bảng sau:

Vốn điều lệ / Vốn đầu tư Mức Thu Lệ Phí Môn Bài Bậc
> 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/ năm 1
<= 10 tỷ đồng 2.000.000 đồng/ năm 2
Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức kinh tế khác
1.000.000 đồng/năm 3

Lưu ý:

Thứ nhất: Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để xác định mức thu lệ phí môn bài.

Thứ hai: Trường hợp các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Thứ ba: Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    • hoặc

giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức thu lệ phí môn bài được xác định như sau:

Mức doanh thu Mức doanh thu Bậc
500 triệu đồng/ năm 1.000.000 đồng/ năm 1
Từ trên 300 triệu đồng đến
500 triệu đồng/ năm
500.000 đồng/ năm 2
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/ năm 3

Lưu ý:

Thứ nhất: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Thứ hai: Trong trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu trên có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Thứ ba: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Thứ tư: Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Một số lưu ý khi đóng thuế môn bài

  • Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm: mức đóng thuế môn bài phải nộp là cả năm
  • Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng cuối năm: mức đóng thuế môn bài phải nộp là 50% mức cả năm ( ½ năm)
  • Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
  • Nếu tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

 Thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại khoản 1, điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP của pháp luật hiện hành thì thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

Hồ sơ khai lệ phí môn bài và hình thức nộp

Hồ sơ khai lệ phí môn bài chính là Tờ khai lệ phí môn bài  theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Ngoài ra, pháp luật hiện hành cho phép người nộp thuế thực hiện việc kê khai thuế môn bài trực tuyến.

Quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài và hồ sơ khai thuế

Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế

Điều 13 nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt với tổ chức, công ty, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được tính theo thời gian chậm nộp cụ thể như sau: 

Thời Gian Chậm Nộp Mức Phạt
Từ 01 ngày đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
Từ 01 ngày đến 30 ngày 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng
Từ 31 ngày đến 60 ngày 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng
Từ trên 61 ngày đến 90 ngày  8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng
trên 91 ngày nhưng không phát sinh số thuế  8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng
trên 90 ngày có phát sinh số thuế  15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng

Ngoài các trường hợp nêu trên thì tùy từng trường hợp có các mức xử phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật. 

Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài

Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Cụ thể công thức tính như sau:

Số tiền phạt phải nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

  • Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
  • Ví dụ: Người nộp thuế B phải đóng thuế môn bài là 30.000.000 đồng. Hạn nộp thuế là ngày 05/07/2019. Tuy nhiên, đến ngày 11/07/2019, người nộp thuế B mới nộp số tiền trên vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp là 06 ngày, tính từ ngày 06/07/2019 đến 11/07/2019.

Vậy, số tiền phạt mà người nộp thuế B phải nộp là 30.000.000 x 0,03% x 6 = 5.400.000 đồng.

Hi vọng rằng, những kiến thức về thuế môn bài là gì? mà các Chuyên Viên tại Công Ty Luật Thiên Mã cung cấp sẽ hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm.

Bạn đang xem bài viết “Thuế môn bài là gì, hướng dẫn nộp thuế môn bàitại chuyên mụcdịch vụ doanh nghiệp

Gọi ngay: 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7