Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định mới: Doanh nghiệp cần biết gì?

Tình hình thực tế về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế hiện nay

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân đang gặp vướng mắc trong việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, đặc biệt là khi giải thể, ngừng hoạt động hoặc thay đổi hình thức tổ chức. Theo thống kê của Tổng cục Thuế, trong quý I năm nay, có hơn 18.000 mã số thuế bị đề nghị chấm dứt hiệu lực, nhưng gần 30% trong số đó gặp lỗi về hồ sơ hoặc chậm xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế.

Việc hiểu và thực hiện đúng thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế là điều kiện bắt buộc để tránh rủi ro pháp lý và bị xử phạt hành chính.

Bài viết do Luật Thiên Mã thực hiện sẽ hướng dẫn bạn cách chấm dứt hiệu lực mã số thuế đúng pháp luật, đúng thủ tục, phù hợp cho từng đối tượng: doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

MÃ SỐ THUẾ LÀ GÌ? TRƯỜNG HỢP NÀO CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ?

cham dut hieu luc ma so thue 1

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Trong đó:

– Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

– Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

(Theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019).

Trường hợp nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, trong các trường hợp sau đây, người nộp thuế sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cụ thể bao gồm:

– Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng lúc đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hợp tác xã/đăng ký kinh doanh thì mã số thuế bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Người nộp thuế chấm dứt hoạt động kinh doanh/giải thể/phá sản.
  • Bị cơ quan thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
  • Bị chia tách/hợp nhất/sáp nhập.

– Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì mã số thuế sẽ bị chấm dứt hiệu lực nếu thuộc một trong các trường hợp được nêu dưới đây:

  • Chấm dứt hoạt động kinh doanh hay không còn phát sinh bất kỳ nghĩa vụ thuế nào với tổ chức không kinh doanh.
  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép có giá trị tương đương.
  • Bị chia tách/hợp nhất/sáp nhập.
  • Bị cơ quan thuế ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ nơi đã đăng ký.
  • Nhà thầu nước ngoài khi đã kết thúc hợp đồng.
  • Nhà thầu hoặc nhà đầu tư tham gia vào hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc khi đã chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi khi tham gia hợp đồng dầu khí cho người khác.
  • Cá nhân chết/mất tích/mất năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.

THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ GỒM NHỮNG GÌ?

cham dut hieu luc ma so thue 2 1

Căn cứ Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định chấm dứt hiệu lực mã số thuế:

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

  1. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
  2. a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  3. b) Các giấy tờ khác có liên quan.
  4. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  5. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Như vậy, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân năm 2024 được thực hiện như sau:

Bước 1: Người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Bước 2: Cá nhân làm hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

– Các giấy tờ khác có liên quan.

Bước 3: Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế)

Riêng đối với trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thủ tục chấm dứt mã số thuế được thực hiện thông qua việc đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI LÀM THỦ TỤC CHẤM DỨT MÃ SỐ THUẾ

cham dut hieu luc ma so thue 3 1

  1. Phải hoàn tất nghĩa vụ thuế trước khi nộp hồ sơ

Trước khi làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ chức/cá nhân bắt buộc phải:

  • Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế còn nợ (thuế GTGT, TNDN, TNCN, thuế môn bài…)
  • Nộp báo cáo tài chính cuối cùng (đối với doanh nghiệp)
  • Nộp tờ khai quyết toán thuế năm giải thể
  • Không còn tồn tại khoản phải nộp trên hệ thống thuế

Nếu còn nghĩa vụ thuế chưa hoàn tất, cơ quan thuế sẽ không chấp nhận hồ sơ chấm dứt mã số thuế.

  1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng biểu mẫu

Các giấy tờ cần nộp thường bao gồm:

  • Mẫu số 24/ĐK-TCT – Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
  • Quyết định giải thể (đối với doanh nghiệp)
  • Biên bản thanh lý tài sản
  • Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng (nếu đã đăng ký tài khoản tại cơ quan thuế)
  • Giấy tờ xác minh không còn hoạt động kinh doanh thực tế

Cần kiểm tra kỹ mẫu biểu mới nhất theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để tránh bị trả lại hồ sơ.

  1. Cập nhật thông tin đồng bộ giữa các cơ quan
  • Doanh nghiệp cần đăng ký giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp
  • Phải đảm bảo thông tin giải thể/thay đổi trạng thái hoạt động được đồng bộ để không xảy ra xung đột dữ liệu
  1. Lưu ý thời hạn và cách nộp hồ sơ
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua cổng thuế điện tử eTax
  • Thời hạn xử lý: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  • Luôn theo dõi phản hồi từ cơ quan thuế qua email hoặc hệ thống
  1. Tránh để mã số thuế “treo” gây hậu quả pháp lý
  • Nếu không chấm dứt mã số thuế đúng cách, doanh nghiệp hoặc cá nhân vẫn bị cơ quan thuế ghi nhận là đang hoạt động
  • Hậu quả: bị tính thuế môn bài hằng năm, bị cưỡng chế tài khoản hoặc không làm thủ tục khác (ví dụ: đăng ký kinh doanh mới)

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Có cần chấm dứt mã số thuế nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng không giải thể?

Trả lời: Có. Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động không phát sinh nghĩa vụ thuế, nhưng không có kế hoạch tiếp tục kinh doanh, vẫn nên thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thời hạn hoặc chấm dứt mã số thuế để tránh bị tính thuế môn bài và các nghĩa vụ phát sinh trong thời gian “treo”.

  1. Sau khi chấm dứt mã số thuế, có thể đăng ký lại mã số cũ không?

Trả lời: Không. Sau khi mã số thuế bị chấm dứt hiệu lực, nếu tổ chức/cá nhân đăng ký lại thì sẽ được cấp mã số thuế mới. Việc khôi phục lại mã số cũ là không được phép theo quy định hiện hành của ngành thuế.

  1. Mã số thuế cá nhân có bị chấm dứt khi nghỉ việc không?

Trả lời: Không. Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất gắn với mỗi người suốt đời, dù nghỉ việc hay thay đổi nơi làm việc thì mã số đó vẫn giữ nguyên và không bị chấm dứt.

  1. Cần bao lâu để cơ quan thuế xác nhận đã chấm dứt mã số thuế?

Trả lời: Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, thời gian xử lý chấm dứt hiệu lực mã số thuế là tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc cần xác minh thêm, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung qua văn bản.

  1. Chấm dứt mã số thuế có cần nộp lại hóa đơn chưa sử dụng?

Trả lời: Có. Nếu doanh nghiệp còn tồn kho hóa đơn giấy/chuyển đổi từ hóa đơn điện tử, cần nộp lại báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tiêu hủy hóa đơn chưa dùng trước khi làm thủ tục chấm dứt mã số thuế.

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là bước đi pháp lý quan trọng để kết thúc trọn vẹn một quá trình kinh doanh. Nếu thực hiện sai hoặc không thực hiện, bạn có thể bị truy thu thuế và xử phạt hành chính.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch