Quy định pháp luật về thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Thẩm tra thiết kế là bước quan trọng trong quy trình đầu tư xây dựng, giúp đánh giá mức độ phù hợp của thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công với tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật. Tuy nhiên, không phải chủ đầu tư nào cũng nắm rõ việc thẩm tra thiết kế được pháp luật quy định cụ thể ra sao, áp dụng cho những công trình nào, và đơn vị nào đủ điều kiện thực hiện. Trong bài viết này, luật sư của Luật Thiên Mã sẽ phân tích các quy định pháp lý được nêu tại Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) cùng với Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng – giúp bạn hiểu đúng, làm đúng và tránh rủi ro khi triển khai dự án

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

THẨM TRA THIẾT KẾ LÀ GÌ? AI LÀ NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN?

1.6.9 2

Thẩm tra thiết kế là việc kiểm tra, đánh giá sự phù hợp về kiến trúc và khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo hồ sơ thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành, làm cơ sở cho việc thẩm định và triển khai thi công. Thông qua việc thẩm tra, đưa đến cho quý khách hàng một công trình chất lượng về kỹ thuật và mỹ thuật, kinh tế nhất và ổn định lâu dài. 

Hay nói cách khác, thẩm tra thiết kế là hoạt động kiểm tra độc lập do tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện, nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế xây dựng công trình. Thẩm tra có thể thực hiện đối với:

– Thiết kế cơ sở (nếu thuộc dự án yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở);

– Thiết kế kỹ thuật (với dự án áp dụng thiết kế 3 bước);

– Thiết kế bản vẽ thi công (với dự án áp dụng thiết kế 2 bước hoặc sau bước thiết kế kỹ thuật).

Nội dung thẩm tra bao gồm:

Sự phù hợp với quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;

Sự phù hợp của giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật;

Kiểm tra khối lượng, tính toán kết cấu, an toàn chịu lực;

Kiểm tra điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, thoát nước, điện nước, điều hòa, an toàn vận hành…

Ai có trách nhiệm thực hiện thẩm tra thiết kế?

– Chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trong các trường hợp:

  • Công trình cấp I, cấp đặc biệt hoặc công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng;
  • Công trình có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ phức tạp;
  • Khi pháp luật chuyên ngành có yêu cầu phải thẩm tra.

– Tổ chức/cá nhân thực hiện thẩm tra:

  • Phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
  • Không được trùng với đơn vị thiết kế (đảm bảo tính độc lập);
  • Được chủ đầu tư lựa chọn, ký hợp đồng thuê.

– Trường hợp đặc biệt:

  • Đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn nhà nước ngoài ngân sách, việc thẩm tra thiết kế còn chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng, v.v.).

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

QUY TRÌNH THẨM TRA THIẾT KẾ

1.6.9 2

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  1.   Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14).
  2.   Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng.
  3.   Các văn bản hướng dẫn có liên quan.

II. ĐỐI TƯỢNG THẨM TRA

Thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với:

  • Thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước.
  • Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình có yêu cầu thẩm định, thẩm tra theo quy định pháp luật.
  • Thiết kế công trình ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (công trình lớn, công trình cấp đặc biệt, cấp I…).

III. CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH THẨM TRA

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thẩm tra thiết kế

Chủ đầu tư (hoặc tổ chức được ủy quyền) chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thẩm tra.
  • Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công cần thẩm tra.
  • Thuyết minh thiết kế.
  • Hồ sơ khảo sát xây dựng.
  • Dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu).
  • Các tài liệu pháp lý liên quan (quyết định phê duyệt dự án, bản vẽ quy hoạch, giấy phép xây dựng… nếu có).

Bước 2: Lựa chọn đơn vị thẩm tra

  • Đơn vị thẩm tra phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề theo quy định.
  • Đơn vị độc lập với đơn vị thiết kế và chủ đầu tư.

Bước 3: Thực hiện thẩm tra

Đơn vị thẩm tra tiến hành đánh giá các nội dung sau:

  • Sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Tính đầy đủ, hợp lý của hồ sơ thiết kế.
  • Sự tuân thủ quy hoạch xây dựng được duyệt.
  • Giải pháp kỹ thuật, kết cấu, công nghệ, vật liệu sử dụng.
  • Tính an toàn công trình: chịu lực, chống cháy, môi trường, vận hành…
  • Tính khả thi và hiệu quả của thiết kế so với mục tiêu đầu tư.

Bước 4: Lập báo cáo kết quả thẩm tra

  • Kết luận về tính hợp lệ và hợp lý của thiết kế.
  • Đề xuất chỉnh sửa, bổ sung nếu có.
  • Báo cáo được lập thành văn bản, có chữ ký, dấu của tổ chức thẩm tra và cá nhân có chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Bước 5: Tiếp nhận kết quả và hoàn thiện thiết kế

  • Chủ đầu tư/đơn vị thiết kế tiếp nhận báo cáo thẩm tra, hiệu chỉnh thiết kế theo yêu cầu (nếu có).
  • Gửi lại thiết kế hoàn chỉnh phục vụ công tác thẩm định hoặc phê duyệt.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

BÁO CÁO THẨM TRA THIẾT KẾ CẦN CÓ NHỮNG NỘI DUNG GÌ?

1.6.9 3

Dưới đây là các nội dung bắt buộc và khuyến nghị nên có trong một báo cáo thẩm tra thiết kế (áp dụng cho thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công):

I. Thông tin chung

  1.   Tên dự án/công trình
  2.   Chủ đầu tư
  3.   Tổ chức thiết kế
  4.   Đơn vị thẩm tra thiết kế
  5.   Phạm vi thẩm tra (Thiết kế cơ sở, kỹ thuật hay bản vẽ thi công)
  6.   Căn cứ pháp lý, kỹ thuật để thực hiện thẩm tra:

o   Luật Xây dựng, Nghị định 15/2021/NĐ-CP, các Thông tư liên quan;

o   Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng;

o   Hợp đồng thẩm tra và hồ sơ thiết kế được bàn giao.

II. Nội dung thẩm tra thiết kế

  1. Tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ thiết kế
  • Kiểm tra xem hồ sơ có đủ thành phần, tài liệu, bản vẽ theo quy định hay không.
  1. Sự phù hợp với quy hoạch, địa điểm, quy mô đầu tư
  • Đối chiếu thiết kế với quy hoạch đã được phê duyệt;
  • Đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế, mục tiêu đầu tư.
  1. Tính đầy đủ và hợp lý của giải pháp thiết kế
  • Kiến trúc công trình;
  • Kết cấu chịu lực;
  • Hệ thống kỹ thuật (điện, cấp thoát nước, điều hòa, phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc…);
  • Thiết bị công nghệ (nếu có).
  1. Tính toán kỹ thuật – an toàn chịu lực
  • Kiểm tra nội dung tính toán kết cấu (nền móng, dầm, cột, sàn…);
  • Kiểm tra tải trọng, nội lực, khả năng ổn định công trình;
  • Đánh giá điều kiện địa chất và giải pháp móng.
  1. Phòng cháy chữa cháy, môi trường, thoát hiểm
  • Đánh giá tuân thủ quy chuẩn phòng cháy;
  • Xem xét phương án thoát nạn, thông gió, bảo vệ môi trường…
  1. Tính kinh tế và khối lượng xây dựng
  • Kiểm tra khối lượng dự toán sơ bộ;
  • Phân tích tính hợp lý, đầy đủ của khối lượng.

III. Nhận xét – Đánh giá chung

  • Các điểm đã phù hợp và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật;
  • Các tồn tại, sai sót trong thiết kế (nếu có);
  • Kiến nghị điều chỉnh, bổ sung.

IV. Kết luận và kiến nghị

  • Khẳng định hồ sơ có đủ điều kiện để trình thẩm định/phê duyệt hay không;
  • Nếu chưa đủ điều kiện: yêu cầu điều chỉnh cụ thể nội dung nào;
  • Kiến nghị biện pháp kỹ thuật/giải pháp bổ sung nếu cần thiết.

V. Phụ lục báo cáo

  • Danh mục hồ sơ thiết kế đã thẩm tra;
  • Danh mục tiêu chuẩn – quy chuẩn áp dụng;
  • Bảng tính, sơ đồ kiểm tra, minh họa (nếu có);
  • Chữ ký, dấu của tổ chức thẩm tra và người chịu trách nhiệm chính.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

  Đặt lịch tư vấn

NGHIỆM THU VÀ XỬ LÝ SAU THẨM TRA THIẾT KẾ RA SAO?

I. NGHIỆM THU KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ

  1. Chủ thể thực hiện nghiệm thu
  • Chủ đầu tư là người có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu kết quả thẩm tra.
  • Việc nghiệm thu được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thẩm tra giữa chủ đầu tư và đơn vị thẩm tra.
  1. Nội dung nghiệm thu
  • Kiểm tra tính đầy đủ của báo cáo thẩm tra;
  • Xác nhận rằng thẩm tra đã bao phủ toàn bộ nội dung theo phạm vi yêu cầu;
  • Kiểm tra chữ ký, chứng chỉ năng lực của đơn vị và cá nhân thực hiện thẩm tra;
  • Đánh giá xem kết luận thẩm tra có rõ ràng, khách quan và có cơ sở chuyên môn không.
  1. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
  • Biên bản nghiệm thu kết quả thẩm tra thiết kế;
  • Báo cáo thẩm tra có chữ ký hợp pháp;
  • Bản sao hợp đồng thẩm tra;
  • Hồ sơ thiết kế đã thẩm tra (có ký đóng dấu “ĐÃ THẨM TRA”).

II. XỬ LÝ SAU THẨM TRA THIẾT KẾ

  1. Trường hợp hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu
  • Chủ đầu tư sử dụng báo cáo thẩm tra để trình hồ sơ thiết kế đi thẩm định (đối với công trình yêu cầu thẩm định) hoặc để phê duyệt thiết kế (nếu không phải thẩm định).
  • Thiết kế đã thẩm tra được sử dụng làm căn cứ để:
    • Lập dự toán;
    • Chuẩn bị thi công;
    • Làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu.
  1. Trường hợp thiết kế có sai sót
  • Chủ đầu tư chuyển báo cáo thẩm tra cho đơn vị thiết kế để:
    • Điều chỉnh;
    • Bổ sung;
    • Làm rõ các nội dung chưa phù hợp;
  • Sau khi hiệu chỉnh xong, đơn vị thẩm tra có thể được yêu cầu kiểm tra lại phần chỉnh sửa (tái thẩm tra).
  1. Các biện pháp xử lý bổ sung
  • Yêu cầu đổi đơn vị thiết kế/thẩm tra nếu phát hiện năng lực không đảm bảo;
  • Từ chối nghiệm thu nếu báo cáo thẩm tra không đáp ứng yêu cầu;
  • Tạm dừng trình thẩm định hoặc xin giãn tiến độ thực hiện dự án nếu cần điều chỉnh sâu hồ sơ.

III. Lưu trữ & quản lý hồ sơ sau thẩm tra

  • Báo cáo thẩm tra và hồ sơ thiết kế sau thẩm tra phải được lưu trữ tối thiểu 10 năm;
  • Nếu là công trình trọng điểm, hồ sơ được lưu trong hồ sơ quản lý chất lượng công trình phục vụ thanh tra, kiểm toán;
  • Ký hiệu, đóng dấu xác nhận “ĐÃ THẨM TRA” lên bản vẽ, thuyết minh để đảm bảo tính hợp lệ.

>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!

  Đặt lịch tư vấn

THỜI GIAN THẨM TRA THIẾT KẾ LÀ BAO LÂU? QUY ĐỊNH MỚI NHẤT HIỆN NAY

I. THỜI GIAN THẨM TRA THIẾT KẾ THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

  1. Thời gian thực hiện thẩm tra thiết kế

“Thời gian thẩm tra thiết kế xây dựng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng thẩm tra, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và quy mô, tính chất của công trình.”

=> Tức là: không có thời hạn cứng bắt buộc, mà được chủ đầu tư và tổ chức thẩm tra thỏa thuận, dựa trên:

  • Mức độ phức tạp của hồ sơ thiết kế (thiết kế cơ sở, kỹ thuật, bản vẽ thi công);
  • Loại, cấp công trình;
  • Khối lượng tài liệu cần thẩm tra;
  • Thời hạn trình thẩm định / phê duyệt thiết kế.
  1. Một số mốc thời gian tham khảo thực tiễn (áp dụng phổ biến):
Loại thiết kếCông trình thông thườngCông trình lớn/đặc thù
Thiết kế cơ sở5 – 10 ngày làm việc15 – 20 ngày làm việc
Thiết kế kỹ thuật7 – 15 ngày làm việc20 – 30 ngày làm việc
Thiết kế bản vẽ thi công10 – 20 ngày làm việc25 – 40 ngày làm việc

Lưu ý: Các thời gian trên không bắt buộc theo luật, chỉ là tham chiếu thực tiễn để soạn thảo hợp đồng thẩm tra hợp lý.

II. THỜI GIAN LIÊN QUAN KHÁC CẦN LƯU Ý

  1. Thời hạn thẩm định thiết kế sau khi có báo cáo thẩm tra

Thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (có thẩm tra) là:

  • Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với công trình đặc biệt, phức tạp: thời gian có thể kéo dài nhưng phải ghi rõ trong văn bản thông báo.
  1. Thời gian chỉnh sửa sau thẩm tra (nếu có sai sót)
  • Do đơn vị thiết kế chủ động thực hiện;
  • Không quá 5 – 10 ngày làm việc với lỗi nhỏ;
  • Không quá 20 – 30 ngày nếu cần chỉnh sửa sâu/thiết kế lại từng phần.

Thẩm tra thiết kế không chỉ là thủ tục bắt buộc đối với một số loại công trình mà còn là yếu tố bảo đảm an toàn, chất lượng và hiệu quả đầu tư. Nếu bạn đang cần tư vấn cụ thể về quy định pháp luật liên quan đến thẩm tra thiết kế, hãy đặt lịch tư vấn với luật sư tại Luật Thiên Mã. Luật sư sẽ đồng hành cùng bạn trong việc rà soát tính pháp lý, chuẩn bị hồ sơ và hướng dẫn thực hiện đúng quy trình, đúng luật – tiết kiệm thời gian và bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tối ưu.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch