Quy định Lệ phí đăng ký kết hôn là một trong những yếu tố quan trọng cần được tìm hiểu trước khi thực hiện thủ tục pháp lý này, đặc biệt là với các cặp đôi có yếu tố nước ngoài hoặc đăng ký tại địa phương khác nơi cư trú. Trên Luật Thiên Mã, bạn không chỉ dễ dàng tra cứu thông tin về mức lệ phí theo từng trường hợp, mà còn có thể đặt lịch tư vấn trực tiếp với luật sư để được giải đáp mọi vướng mắc về lệ phí, hồ sơ và quy trình đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng, rõ ràng và chính xác nhất. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để chuẩn bị thủ tục kết hôn một cách thuận lợi và tiết kiệm chi phí nhất!
1. Quy định chung về lệ phí đăng ký kết hôn
Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch. Điều này đồng nghĩa với việc các cặp đôi khi làm thủ tục đăng ký kết hôn truyền thống tại UBND cấp xã, cấp huyện trong nước sẽ không phải nộp lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt liên quan đến lệ phí như sau:
– Phí cấp bản sao trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) sẽ được thu theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, thường khoảng 8.000 đồng/bản sao.
– Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, lệ phí đăng ký kết hôn sẽ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định riêng, mức phí dao động phổ biến từ 1.000.000 đến 1.500.000 VNĐ tùy địa phương (ví dụ: Hà Nội và TP.HCM thu 1.000.000 VNĐ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
2. Quy định Lệ phí và phí khi kết hôn với người nước ngoài
1. Mức quy định lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định hiện hành và các nghị quyết của Hội đồng nhân dân các địa phương, mức lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài dao động trong khoảng 1.000.000 – 1.500.000 đồng/trường hợp, cụ thể:
– TP. Hồ Chí Minh: Lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 1.000.000 đồng/trường hợp (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).
– TP. Hà Nội: Mức lệ phí tương tự là 1.000.000 đồng/việc theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND.
– Đà Nẵng: Lệ phí cao hơn, khoảng 1.500.000 đồng (Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND).
– Các tỉnh khác: Mức lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, dao động phổ biến từ 1 triệu đến 1,5 triệu đồng.
2. Căn cứ pháp lý quy định lệ phí đăng ký kết hôn
– Luật Hộ tịch 2014 quy định về đăng ký kết hôn và quản lý hộ tịch.
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch.
– Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn chi tiết Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Thông tư số 16/2025/TT-BTC ngày 24/4/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
– Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quy định mức lệ phí cụ thể tại địa phương.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
3. Các khoản quy định lệ phí liên quan khác
– Phí cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn (nếu có yêu cầu) theo quy định chung, thường khoảng 8.000 đồng/bản.
– Phí dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ cá nhân của người nước ngoài) là các khoản phát sinh thêm ngoài lệ phí đăng ký kết hôn.
– Các khoản phí này do người đăng ký tự chi trả theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thời điểm và cách thức nộp lệ phí đăng ký kết hôn
– Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài được nộp khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện nơi cư trú của người Việt Nam.
– Hình thức nộp lệ phí thường là tiền mặt hoặc theo quy định của từng địa phương.
– Một số địa phương đã triển khai thanh toán điện tử qua Cổng dịch vụ công để thuận tiện cho người dân.
5. Miễn, giảm lệ phí đăng ký kết hôn
Theo Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản liên quan, có các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kết hôn như:
– Người thuộc gia đình có công với cách mạng.
– Người thuộc hộ nghèo.
– Người khuyết tật.
3. Lợi ích khi đặt dịch vụ tư vấn với luật sư để được giải đáp các thắc mắc về quy định lệ phí đăng ký kết hôn
Việc nắm rõ lệ phí đăng ký kết hôn là điều cần thiết để chuẩn bị đầy đủ chi phí, tránh phát sinh không đáng có trong quá trình thực hiện thủ tục. Khi bạn đặt dịch vụ tư vấn với luật sư, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Tư vấn cụ thể mức lệ phí theo từng trường hợp: kết hôn trong nước, kết hôn có yếu tố nước ngoài, kết hôn tại địa phương hay tại cơ quan đại diện ngoại giao.
- Giải thích chi tiết về các khoản chi phí kèm theo như phí cấp bản sao giấy chứng nhận kết hôn, phí xác minh hồ sơ trong trường hợp đặc biệt.
- Hướng dẫn cách đóng lệ phí trực tuyến nếu đăng ký online qua Cổng dịch vụ công, và các lưu ý khi nộp tại UBND.
- Tư vấn miễn các trường hợp được giảm hoặc miễn lệ phí theo quy định pháp luật.
- Giải đáp các vướng mắc liên quan đến hóa đơn, chứng từ và thủ tục hoàn trả lệ phí nếu hồ sơ bị hủy bỏ.
>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn! Đặt lịch tư vấn
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Đăng ký kết hôn có mất lệ phí không?
Có. Tuy nhiên, mức lệ phí sẽ tùy vào từng địa phương và trường hợp cụ thể. Một số địa phương miễn lệ phí đối với kết hôn trong nước. - Lệ phí đăng ký kết hôn bao nhiêu tiền?
Thông thường lệ phí dao động từ 20.000 đồng đến 1.000.000 đồng, tùy theo loại kết hôn (trong nước hay có yếu tố nước ngoài) và quy định của từng địa phương. - Trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký kết hôn?
Người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật hoặc các đối tượng chính sách xã hội có thể được miễn lệ phí theo quy định. - Có thể đóng lệ phí đăng ký kết hôn online không?
Có. Nếu thực hiện đăng ký kết hôn qua Cổng dịch vụ công quốc gia, bạn có thể thanh toán lệ phí bằng hình thức chuyển khoản trực tuyến. - Nếu hồ sơ bị từ chối có được hoàn lệ phí không?
Thông thường, nếu hồ sơ bị từ chối sau khi đã nộp lệ phí, bạn cần làm đơn đề nghị hoàn trả. Luật sư có thể hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục này đúng quy định.
Lệ phí đăng ký kết hôn tuy không quá lớn nhưng có nhiều quy định cụ thể tùy theo từng địa phương và hoàn cảnh cá nhân. Để tránh nhầm lẫn và tiết kiệm thời gian, hãy đặt lịch tư vấn với luật sư để được giải đáp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả các vấn đề liên quan đến thủ tục và chi phí trong hôn nhân gia đình.