Pháp luật về bảo trì công trình xây dựng sau bàn giao

Bảo trì công trình là bước quan trọng nhằm duy trì, nâng cao tuổi thọ và đảm bảo an toàn cho mọi công trình xây dựng trong suốt quá trình sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến bảo trì công trình, dẫn đến việc bỏ sót trách nhiệm hoặc thực hiện sai quy trình, gây ra nhiều rủi ro không đáng có. Hoạt động bảo trì công trình được điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) cùng các nghị định, thông tư hướng dẫn chi tiết về quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm bảo trì. Để hiểu rõ và thực hiện đúng quy định, bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư và các bên liên quan, bạn nên đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã. Các luật sư giàu kinh nghiệm sẽ trực tiếp tư vấn, giúp bạn xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình bảo trì công trình một cách hiệu quả và chính xác.

2.6.16

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Bảo trì công trình xây dựng là gì?

Bảo trì công trình xây dựng được giải thích tại khoản 13 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.

Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:

  • Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình;
  • Bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.

Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng có bao gồm bước đánh giá an toàn công trình không?

Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Điều 30 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng

  1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng.
  2. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình xây dựng.
  3. Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo trì.
  4. Đánh giá an toàn công trình.
  5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

Theo quy định nêu trên thì trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng có bao gồm bước đánh giá an toàn công trình.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

Ai có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng?

2.6.16 2

Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng được quy định tại Điều 38 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình:

  • Tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình theo quy định tại Điều 36 Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình được quyền tự thực hiện nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức kiểm định có đủ điều kiện năng lực thực hiện đánh giá an toàn công trình;
  • Bàn giao hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác đánh giá an toàn công trình cho tổ chức kiểm định làm cơ sở để lập đề cương đánh giá an toàn công trình, bao gồm:
  • Hồ sơ bảo trì công trình, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác phục vụ công tác đánh giá an toàn công trình.

Trường hợp không có hồ sơ hoặc hồ sơ của công trình không đủ thông tin phục vụ công tác đánh giá an toàn, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo sát và lập hồ sơ hiện trạng công trình để phục vụ công tác đánh giá an toàn;

  • Tổ chức thẩm tra và phê duyệt đề cương đánh giá an toàn công trình;
  • Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác đánh giá an toàn công trình;
  • Xem xét và xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình;
  • Gửi 01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này;
  • Lưu trữ hồ sơ đánh giá an toàn vào hồ sơ phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng.

Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn công trình:

  • Lập đề cương đánh giá an toàn công trình phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của hợp đồng xây dựng, trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình phê duyệt;
  • Thực hiện đánh giá an toàn công trình theo đề cương được phê duyệt;
  • Lập báo cáo kết quả đánh giá an toàn và trình chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình theo quy định;
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng công tác đánh giá an toàn do mình thực hiện. Việc xác nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về công tác đánh giá an toàn do tổ chức kiểm định thực hiện.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

  • Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình trên địa bàn; quy định lộ trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình theo quy định tại Nghị định này;
  • Đối với các công trình quy định tại điểm a khoản này chưa xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình theo quy định tại Nghị định này.

Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng

2.6.16 3

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy trình bảo trì công trình gồm nội dung chính sau:

  1. a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;
  2. b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
  3. c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
  4. d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;

đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;

  1. e) Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
  2. g) Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
  3. h) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;
  4. i) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;
  5. k) Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
  6. l) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH – CÔNG TY LUẬT THIÊN MÃ

Tư vấn pháp lý bảo trì công trình – Đảm bảo an toàn và kéo dài tuổi thọ công trình

Bảo trì công trình là hoạt động cần thiết nhằm giữ gìn, sửa chữa, duy trì chất lượng, an toàn và hiệu quả sử dụng của công trình xây dựng sau khi hoàn thành. Việc thực hiện bảo trì đúng quy định pháp luật giúp phòng ngừa sự cố, giảm thiểu rủi ro và nâng cao giá trị tài sản.

Luật sư tại Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về bảo trì công trình, hỗ trợ chủ sở hữu, chủ đầu tư và đơn vị quản lý trong việc thực hiện các thủ tục, soạn thảo hợp đồng và xử lý tranh chấp liên quan đến bảo trì công trình.

Nội dung tư vấn bao gồm:

  • Tư vấn các quy định pháp luật về bảo trì, sửa chữa và quản lý công trình xây dựng
  • Hướng dẫn thủ tục pháp lý liên quan đến bảo trì công trình theo quy định hiện hành
  • Soạn thảo, rà soát hợp đồng bảo trì công trình: phạm vi công việc, trách nhiệm các bên, điều khoản bảo hành
  • Tư vấn giải quyết các vướng mắc, tranh chấp phát sinh trong quá trình bảo trì như chậm tiến độ, chất lượng công việc, chi phí phát sinh
  • Hỗ trợ làm việc với các cơ quan chức năng khi có yêu cầu kiểm tra, giám sát bảo trì công trình
    Đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp, khiếu nại liên quan đến bảo trì công trình

Vì sao nên chọn Luật Thiên Mã:

  • Luật sư có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật xây dựng, bảo trì và quản lý công trình
  • Tư vấn chi tiết, kịp thời, phù hợp với từng loại công trình và yêu cầu cụ thể
  • Hỗ trợ pháp lý toàn diện từ khâu chuẩn bị hợp đồng đến xử lý tranh chấp
  • Cam kết bảo mật thông tin và bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Việc bảo trì công trình đúng quy định pháp luật không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ công trình mà còn bảo vệ an toàn cho người sử dụng và giảm thiểu rủi ro pháp lý, tài chính. Với sự hỗ trợ từ luật sư tại Luật Thiên Mã, bạn sẽ được đồng hành và tư vấn tận tình để đảm bảo mọi quy trình bảo trì được thực hiện đúng chuẩn, đúng luật. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ chuyên nghiệp và bảo vệ tối ưu quyền lợi của bạn trong mọi tình huống.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch