Phần vốn góp : Quy định pháp lý và nghĩa vụ

Bạn đang đau đầu với các quy định pháp luật về phần vốn góp trong doanh nghiệp? Đừng để những câu hỏi về quyền, nghĩa vụ hay thủ tục góp vốn làm chậm bước tiến của bạn! Tại Luật Thiên Mã, đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, am hiểu sâu sắc Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc, đảm bảo quá trình góp vốn minh bạch, hợp pháp và hiệu quả. Với sự tư vấn tận tâm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp bạn an tâm xây dựng và phát triển doanh nghiệp. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để nhận hỗ trợ chuyên sâu, nhanh chóng và đáng tin cậy.

7. phan von gop

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

Khái quát về Phần vốn góp

Phần vốn góp là gì ?

  • Phần vốn góp là số tiền hoặc tài sản được quy ra tiền mà nhà đầu tư góp vào vốn điều lệ doanh nghiệp.
  • Quy định pháp luật về phần vốn góp: Tỷ lệ phần vốn góp của các chủ sở hữu trên tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp (tỷ lệ góp vốn) là căn cứ quan trọng quyết định phạm vi quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư trước mọi vấn đề về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, như quyền được chia lợi nhuận, nghĩa vụ phải chịu sự rủi ro trước các hoạt động của doanh nghiệp, quyền tham gia quản lí doanh nghiệp, quyền nhận một phần tài sản còn lại khi doanh nghiệp giải thể.

Tỷ lệ phần vốn góp là gì?

Tỷ lệ phần vốn góp được quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ

  1. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.
  2. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
  3. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.

Theo quy định trên thì tỷ lệ phần vốn góp được là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Trong đó, phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp

8. phan von gop

Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ trường hợp sau đây:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Quy định về định giá tài sản góp vốn

9. phan von gop

Quy định về định giá tài sản góp vốn theo Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  • Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

  • Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. 

Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên không?

Việc giảm vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tăng, giảm vốn điều lệ

  1. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
  2. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
  3. a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
  4. b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
  5. c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này.

Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.

Hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp được quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp

  1. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
  2. a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  3. b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  4. c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
  5. d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Theo đó, hồ sơ đăng ký thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Danh sách này phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

DỊCH VỤ TƯ VẤN VỀ PHẦN VỐN GÓP TẠI LUẬT THIÊN MÃ

1. Giới thiệu

Luật Thiên Mã, thuộc Đoàn Luật sư TP. Hà Nội, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về phần vốn góp, hỗ trợ cá nhân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hợp pháp, minh bạch, hiệu quả theo Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Dịch vụ tư vấn

  • Trước khi góp vốn: Tư vấn hình thức (tiền, tài sản, công nghệ), thời hạn (90 ngày), quyền và nghĩa vụ.
  • Thực hiện góp vốn: Soạn hợp đồng, đăng ký vốn điều lệ, xử lý vi phạm góp vốn.
  • Điều chỉnh vốn: Hỗ trợ tăng, giảm vốn điều lệ, chuyển nhượng phần vốn góp, đăng ký thay đổi.
  • Sau góp vốn: Cập nhật sổ đăng ký, giải quyết tranh chấp, báo cáo pháp lý.

3. Lợi ích chi tiết

  • Chuyên nghiệp: Đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, am hiểu sâu sắc các quy định về vốn góp, đảm bảo tư vấn chính xác, phù hợp với từng loại hình công ty (TNHH, hợp danh, cổ phần).
  • Hợp pháp: Cam kết mọi thủ tục tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 34, 35, 47, 68, v.v.), Điều lệ công ty và các quy định liên quan, tránh rủi ro bị cơ quan nhà nước từ chối hồ sơ hoặc phạt hành chính.
  • Hiệu quả: Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn, soạn thảo đến nộp hồ sơ, giúp tiết kiệm thời gian, giảm chi phí phát sinh, đồng thời đảm bảo quá trình góp vốn, điều chỉnh vốn diễn ra nhanh chóng, đúng tiến độ.
  • Bảo mật: Áp dụng quy trình bảo mật nghiêm ngặt, cam kết bảo vệ thông tin cá nhân, tài liệu doanh nghiệp và chi tiết giao dịch, không để rò rỉ ra bên ngoài, mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.
  • Cá nhân hóa: Lắng nghe nhu cầu cụ thể, phân tích tình huống riêng của từng doanh nghiệp để đưa ra giải pháp tối ưu, từ định giá tài sản góp vốn đến xử lý tranh chấp nội bộ liên quan đến vốn.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Phần vốn góp là nền tảng quan trọng trong mọi doanh nghiệp, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định liên quan. Để tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quyền lợi của mình, hãy để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng cung cấp tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn vững vàng trên mọi khía cạnh pháp lý. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để khởi đầu hành trình an toàn và thành công!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch