Nhượng quyền nhãn hiệu: Thủ tục pháp lý và lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết

Trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, nhượng quyền nhãn hiệu trở thành một phương án mở rộng kinh doanh hiệu quả tại Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nếu không tuân thủ đúng quy định pháp luật. Năm 2024, theo báo cáo của Cục Sở hữu trí tuệ, số lượng hợp đồng nhượng quyền liên quan đến nhãn hiệu tăng gần 18% so với cùng kỳ, phản ánh nhu cầu thực tế ngày càng lớn của doanh nghiệp.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã – đơn vị chuyên tư vấn sở hữu trí tuệ và nhượng quyền thương mại – biên soạn, sẽ giúp bạn hiểu rõ thủ tục nhượng quyền nhãn hiệu, các điểm pháp lý cần lưu ý và cách bảo vệ quyền lợi khi tham gia hợp đồng.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

NHƯỢNG QUYỀN NHÃN HIỆU LÀ GÌ?

NHUONG QUYEN NHAN HIEU

Theo quy định điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 có định nghĩa về quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh

Tại điều 138 Luật Sở hữu trí 2005 có định nghĩa về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác

Theo quy định trên thì có hiểu Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu quyền sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Điều kiện để chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Tại điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định một số điều kiện hạn chế đối với việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu như sau:

– Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.

– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó

Và tại điều 148 Luật sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ 2019 cũng có quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau: hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Vì vậy, để việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu có hiệu lực thì cần phải tuân thủ những điều kiện hạn chế đã nêu trên và hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

THỦ TỤC NHƯỢNG QUYỀN NHÃN HIỆU – DOANH NGHIỆP CẦN LÀM GÌ?

NHUONG QUYEN NHAN HIEU 2

Hồ sơ đăng ký

Tại khoản 9 điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và được bổ sung bởi khoản 39 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN có quy định về hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu như sau:

  1. a) 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư Thông tư 16/2016;
  2. b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
  3. c) Bản gốc văn bằng bảo hộ;
  4. d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  5. e) Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
  6. g) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
  7. h) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:

(i) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;

(ii) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.

Trong trường hợp này, Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định lại yêu cầu về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.

Trình tự thực hiện

– Người nộp hồ đơn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như vừa nêu nộp tại Cục sở hữu trí tuệ (hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh). Ngoài ra, người nộp đơn còn có thể nộp trực tuyến tại trang Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

– Thời gian thẩm định: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót)

– Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền Sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền Sở hữu công nghiệ. Cập nhật nội dung chuyển nhượng vào bản gốc văn bằng bảo hộ nếu hợp đồng được đăng ký và trả văn bằng cho người nộp đơn.

Phí, lệ phí

Căn cứ quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về mức phí, lệ phí đối với các thủ tục liên quan đến sở hữu công nghiệp thì khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu có thể đống các loại phí, lệ phí sau:

– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH

– Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH

– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH

– Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

NỘI DUNG CẦN CÓ TRONG HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN NHÃN HIỆU

NHUONG QUYEN NHAN HIEU 3

Hợp đồng nhượng quyền nhãn hiệu là căn cứ pháp lý quan trọng xác lập mối quan hệ giữa bên chuyển quyền và bên nhận quyền sử dụng nhãn hiệu. Để đảm bảo hiệu lực và phòng ngừa tranh chấp, hợp đồng cần bao gồm đầy đủ các điều khoản cơ bản sau:

  1. Thông tin các bên trong hợp đồng
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện hợp pháp của:
    • Bên chuyển quyền (bên sở hữu nhãn hiệu)
    • Bên nhận quyền (bên được khai thác nhãn hiệu)
  • Căn cứ xác lập tư cách pháp lý (giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng nhận nhãn hiệu, hộ chiếu/CMND…)
  1. Căn cứ pháp lý chuyển quyền nhãn hiệu
  • Số văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, ngày cấp, thời hạn hiệu lực
  • Phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu (loại hình, nhóm sản phẩm/dịch vụ)
  • Bằng chứng chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của bên chuyển quyền
  1. Phạm vi nhượng quyền
  • Phạm vi lãnh thổ (toàn quốc hay khu vực cụ thể)
  • Sản phẩm/dịch vụ cụ thể được phép khai thác nhãn hiệu
  • Quyền sử dụng độc quyền hay không độc quyền
  • Quyền tiếp tục nhượng quyền lại (sub-license) nếu có
  1. Thời hạn hợp đồng
  • Ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng
  • Điều kiện gia hạn, chấm dứt trước thời hạn
  1. Phí nhượng quyền và phương thức thanh toán
  • Tổng giá trị nhượng quyền (theo năm, theo kỳ…)
  • Thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt…)
  • Quy định về thuế (thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp/cá nhân)
  1. Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Quyền giám sát và kiểm soát chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu
  • Nghĩa vụ bảo vệ nhãn hiệu, sử dụng đúng mục đích
  • Nghĩa vụ đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật (nếu có)
  • Cam kết không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bên còn lại
  1. Bảo mật và không cạnh tranh
  • Cam kết giữ bí mật thông tin kinh doanh, kỹ thuật, công nghệ
  • Cam kết không kinh doanh sản phẩm cạnh tranh trong hoặc sau thời gian hợp đồng
  1. Giải quyết tranh chấp
  • Phương thức giải quyết: thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án
  • Cơ quan có thẩm quyền xét xử
  • Luật áp dụng
  1. Đăng ký hợp đồng tại Cục Sở hữu trí tuệ (nếu bắt buộc)
  • Trường hợp hợp đồng có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba thì bắt buộc phải đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ theo Điều 148 Luật SHTT.
  1. Các điều khoản khác
  • Hiệu lực của hợp đồng
  • Điều khoản bất khả kháng
  • Phụ lục kèm theo (giấy chứng nhận nhãn hiệu, sơ đồ sử dụng thương hiệu…)

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Nhượng quyền nhãn hiệu có bắt buộc đăng ký không?

Trả lời: Có. Theo Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ, để hợp đồng nhượng quyền nhãn hiệu có hiệu lực pháp lý với bên thứ ba, bắt buộc phải đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

  1. Thời hạn nhượng quyền nhãn hiệu là bao lâu? Có được gia hạn không?

Trả lời: Thời hạn nhượng quyền do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá thời hạn bảo hộ nhãn hiệu. Có thể gia hạn nếu nhãn hiệu vẫn còn hiệu lực và được gia hạn hợp lệ.

  1. Có được nhượng quyền nhãn hiệu chưa đăng ký bảo hộ không?

Trả lời: Không nên. Vì nhãn hiệu chưa đăng ký không có cơ sở pháp lý để xác lập quyền, nên hợp đồng dễ bị vô hiệu và không thể đăng ký tại Cục SHTT.

  1. Nhượng quyền nhãn hiệu có cần công chứng không?

Trả lời: Không bắt buộc công chứng, nhưng việc công chứng giúp tăng tính pháp lý và dễ chứng minh khi có tranh chấp.

  1. Có được nhượng quyền nhãn hiệu cho nhiều người cùng lúc không?

Trả lời: Có, nhưng phải phân biệt giữa nhượng quyền độc quyền và không độc quyền. Nếu không quy định rõ, có thể phát sinh tranh chấp về phạm vi sử dụng.

Nhượng quyền nhãn hiệu mang lại nhiều cơ hội, nhưng cũng là lĩnh vực pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị bài bản và chuyên nghiệp. Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong Sở hữu trí tuệ, hợp đồng nhượng quyền và đăng ký pháp lý, cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp từ soạn thảo hợp đồng đến thủ tục đăng ký và bảo vệ quyền lợi trước mọi tình huống.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch