Nhận con nuôi không chỉ là một hành động mang giá trị nhân văn sâu sắc, mà còn là một quyết định pháp lý đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định. Từ độ tuổi, năng lực hành vi, phẩm chất đạo đức đến điều kiện kinh tế và hoàn cảnh gia đình — mỗi tiêu chí đều đóng vai trò then chốt trong việc cơ quan có thẩm quyền xem xét và chấp thuận việc nuôi con nuôi.
Tuy nhiên, trên thực tế, không ít trường hợp gặp vướng mắc hoặc bị từ chối do chưa hiểu rõ các quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt trong các tình huống nhạy cảm như nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ có yếu tố nước ngoài, hoặc trong gia đình có sự phân chia tài sản, quyền nuôi dưỡng. Chính vì vậy, việc tham khảo ý kiến luật sư chuyên sâu không chỉ giúp bạn đánh giá chính xác điều kiện pháp lý hiện tại của mình, mà còn mở ra giải pháp phù hợp, an toàn và hợp pháp cho hành trình xây dựng tổ ấm mới.
Nếu bạn đang cân nhắc việc nhận con nuôi hoặc cần được tư vấn chuyên sâu về điều kiện, thủ tục và chiến lược pháp lý phù hợp với hoàn cảnh cụ thể, hãy đặt lịch hẹn với đội ngũ luật sư tại Luật Thiên Mã. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn với sự tận tâm, chuẩn mực và am hiểu pháp luật sâu sắc.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi trong nước
Căn cứ Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định hồ sơ của người nhận con nuôi:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 19 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi:
Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
- Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo đó, thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước năm 2024 được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ
– Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ Tư pháp – Hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Tiến hành việc lấy ý kiến
– Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi;
– Trường hợp nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại;
– Trường hợp nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ;
– Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
Bước 4: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi
– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan và người nhận con nuôi, người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì cán bộ Tư pháp – Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
– Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.
Bước 5: Trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên.
– Gửi giấy chứng nhận Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Bước 6: Người nhận con nuôi nộp lệ phí và nhận kết quả.
Lưu ý: Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày.
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Khi đã đáp ứng các điều kiện về người nhận nuôi con nuôi và người được nhận nuôi thì công dân có nhu cầu nhận con nuôi cần phải chuẩn bị hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Nuôi con nuôi 2010. Theo đó:
Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Đơn xin nhận con nuôi;
– Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
– Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
– Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
– Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
– Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
Vì là có yếu tố nước ngoài nên hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp nhận con nuôi đích danh thì người nhận con nuôi có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ Tư pháp.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Thủ tục nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Tại Điều 28 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài như sau:
“1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:
- a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
- b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
- c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
- d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
- Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
- Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.”
Điều kiện đối với người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Căn cứ theo Điều 29 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài như sau:
“1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.
- Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.”
Dẫn chiếu đến Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:
(1) Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- d) Có tư cách đạo đức tốt.
(2) Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- c) Đang chấp hành hình phạt tù;
- d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
(3) Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
Câu hỏi liên quan thường gặp
- Nhận con nuôi có mất tiền không nếu là con của người thân?
- Có. Dù bạn nhận con ruột, cháu ruột hoặc người thân thì vẫn cần nộp lệ phí nhận con nuôi theo quy định. Tuy nhiên, chi phí này thường chỉ bao gồm lệ phí hành chính, không phát sinh chi phí khác.
- Chi phí nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài bao gồm những gì?
- Ngoài lệ phí hành chính, bạn còn cần chi trả thêm:
- Phí dịch thuật, hợp pháp hóa giấy tờ;
- Phí lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe;
- Phí xác minh và thẩm định điều kiện nuôi con (nếu có);
- Phí nộp hồ sơ qua tổ chức quốc tế (trong một số trường hợp).
- Có thể miễn hoặc giảm lệ phí nhận con nuôi không?
- Có. Trường hợp người nhận con nuôi thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc nhận trẻ khuyết tật, nhiễm HIV… có thể được xem xét miễn giảm lệ phí nhận con nuôi theo quy định của địa phương.
- Nhận con nuôi từ trung tâm bảo trợ xã hội có phải trả thêm phí?
- Có thể có. Một số cơ sở yêu cầu khoản hỗ trợ chăm sóc trẻ, tuy nhiên không được ép buộc. Tất cả khoản thu cần công khai, có biên nhận, đúng quy định pháp luật.
- Nhận con nuôi từ nước ngoài (ví dụ nhận con nuôi tại Mỹ) có đắt không?
Rất có thể đắt hơn nhiều lần so với trong nước. Ngoài lệ phí nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, bạn phải chi trả các khoản:
- Dịch vụ pháp lý tại Mỹ;
- Chi phí di trú, visa cho trẻ;
- Phí bảo hiểm, sinh hoạt, đi lại;
- Phí tổ chức trung gian (nếu có).
- Tổng chi phí có thể lên tới hàng chục ngàn USD tùy trường hợp.
- Làm thế nào để hạn chế chi phí khi nhận con nuôi?
- Tự thực hiện hồ sơ theo mẫu đơn chuẩn pháp lý;
- Không sử dụng dịch vụ trung gian trôi nổi;
- Tìm hiểu kỹ về chính sách miễn giảm lệ phí tại nơi cư trú;
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ từ đầu để tránh phát sinh chi phí do bị trả hồ sơ.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Dịch vụ tư vấn nhận con nuôi – Luật Thiên Mã đồng hành pháp lý vững vàng cùng bạn
Nhận con nuôi là hành vi cao đẹp, thể hiện tình thương và trách nhiệm xã hội. Tuy nhiên, để việc nhận nuôi được pháp luật công nhận và đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho cả người nhận nuôi và trẻ em, thủ tục hành chính cần được thực hiện một cách đúng quy định, đúng trình tự và tuân thủ nghiêm ngặt theo Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
Hiểu được những khó khăn, bỡ ngỡ và vướng mắc thực tế mà nhiều cá nhân, gia đình, tổ chức gặp phải khi thực hiện thủ tục nhận con nuôi, Công ty Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về nhận con nuôi, đồng hành cùng khách hàng từ giai đoạn chuẩn bị hồ sơ cho đến khi hoàn tất thủ tục pháp lý.
Tư vấn điều kiện pháp lý để được nhận con nuôi
- Đối tượng được nhận nuôi và được cho làm con nuôi
- Phân tích các trường hợp nhận con nuôi trong nước, ngoài nước, con ngoài giá thú, trẻ mồ côi…
- Tư vấn độ tuổi, tình trạng hôn nhân, năng lực tài chính và các yếu tố liên quan
Hướng dẫn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, biểu mẫu theo đúng quy định
- Đơn xin nhận con nuôi
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, điều kiện kinh tế – nơi ở
- Cam kết nuôi dưỡng, văn bản đồng ý của cha mẹ/giám hộ (nếu có)
- Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp
Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước
- Soạn hồ sơ hoàn chỉnh
- Nộp hồ sơ tại UBND xã/phường hoặc Sở Tư pháp
- Theo dõi, hỗ trợ xử lý yêu cầu bổ sung (nếu có)
- Hướng dẫn các bước tiếp theo sau khi nhận quyết định công nhận nuôi con nuôi
Tư vấn các vấn đề pháp lý sau nhận con nuôi
- Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi – con nuôi
- Thủ tục khai sinh lại, đổi họ, đổi hộ khẩu
- Kê khai thuế, tài sản, di sản trong tương lai…
>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.
Việc nhận con nuôi không chỉ là một hành trình pháp lý mà còn là hành trình của tình yêu thương và trách nhiệm. Chi phí nhận con nuôi, dù có thể là một gánh nặng tài chính đối với một số gia đình, nhưng cần được nhìn nhận một cách thấu đáo trong bối cảnh đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho trẻ em và sự bền vững của mối quan hệ nuôi dưỡng lâu dài. Hiểu rõ các khoản chi phí hợp pháp, minh bạch trong quá trình thực hiện thủ tục, và tuân thủ đúng quy định pháp luật sẽ giúp các bên tránh được những rủi ro không đáng có.
Sau tất cả, mỗi khoản chi phí bỏ ra trong quá trình nhận con nuôi không chỉ là một bước đi về mặt thủ tục, mà còn là minh chứng cho sự cam kết, tình yêu thương và khát vọng xây dựng một gia đình trọn vẹn hơn. Hãy để pháp luật là người bạn đồng hành, giúp bạn vững tin trên con đường mở rộng vòng tay yêu thương này.
Nếu bạn đang tìm hiểu hoặc chuẩn bị tiến hành thủ tục này, hãy liên hệ ngay với Luật Thiên Mã để nhận được sự hỗ trợ pháp lý toàn diện, từ tư vấn chuyên sâu, soạn thảo hồ sơ, đến đại diện làm việc với cơ quan nhà nước.