Khấu trừ thuế là một quy trình bắt buộc và thiết yếu trong hệ thống thuế Việt Nam, giúp cơ quan thuế quản lý nguồn thu hiệu quả, đồng thời đảm bảo người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ một cách minh bạch, đúng quy định. Dù là doanh nghiệp hay cá nhân có thu nhập chịu thuế, việc hiểu rõ các nguyên tắc và cách thức khấu trừ theo Luật Quản lý thuế 2019, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành là điều vô cùng cần thiết.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xác định đối tượng khấu trừ, tỷ lệ áp dụng hay quy trình kê khai, hãy đặt lịch tư vấn ngay tại Luật Thiên Mã. Với đội ngũ luật sư và chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thuế và tài chính, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục khấu trừ đúng quy định, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Khấu trừ thuế là gì?
1.1. Khái niệm khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là hình thức nộp thuế gián tiếp, trong đó tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập sẽ trích trước một phần tiền thuế từ khoản thu nhập phải trả cho người nhận, sau đó nộp phần thuế đó vào ngân sách nhà nước.
Khấu trừ thuế được áp dụng phổ biến trong các trường hợp:
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp khấu trừ thuế từ tiền lương, tiền công trước khi trả cho người lao động;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Doanh nghiệp tính và khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi xác định số thuế GTGT phải nộp;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Một số khoản chi trả cho nhà thầu nước ngoài cũng bị khấu trừ theo quy định.
Mục tiêu của cơ chế khấu trừ thuế là đảm bảo thu đúng – thu đủ – thu kịp thời và hạn chế tình trạng trốn thuế hoặc nộp thiếu.
1.2. Cơ sở pháp lý
Khấu trừ thuế là nội dung được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật sau:
- Điều 25 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 – quy định nguyên tắc khấu trừ và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập;
- Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 (và các văn bản sửa đổi, bổ sung);
- Thông tư 111/2013/TT-BTC – hướng dẫn chi tiết về khấu trừ thuế TNCN đối với từng loại thu nhập;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP – hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế về thủ tục khấu trừ và kê khai thuế.
Dẫn chứng thực tế: Theo báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, có hơn 1,5 triệu tổ chức và cá nhân là đơn vị chi trả thu nhập đã thực hiện việc khấu trừ thuế TNCN cho người lao động – thể hiện tính phổ biến và bắt buộc của hình thức này trong hệ thống thuế Việt Nam.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Các loại thuế thường được khấu trừ
Khấu trừ thuế là cơ chế phổ biến trong quản lý thuế, theo đó một tổ chức hoặc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tạm nộp thuế thay cho người có thu nhập hoặc người bán, nhằm đảm bảo thu đúng và kịp thời cho ngân sách nhà nước. Các loại thuế sau đây thường được áp dụng cơ chế khấu trừ theo quy định tại Luật Thuế TNCN, Luật Thuế GTGT, Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Đây là loại thuế phổ biến nhất được khấu trừ tại nguồn, áp dụng cho nhiều đối tượng có thu nhập phát sinh trong nước hoặc từ nước ngoài.
- Đối tượng áp dụng khấu trừ:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (người làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp).
- Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hoạt động dịch vụ tự do, hoặc thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bản quyền.
- Mức khấu trừ:
- Biểu thuế lũy tiến từng phần: áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công (5%–35%).
- Khấu trừ 10%: áp dụng cho các khoản thu nhập không thường xuyên, không ký hợp đồng lao động dài hạn (ví dụ: cộng tác viên, chuyên gia tư vấn).
- Khấu trừ 1%–5%: áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể theo tỷ lệ doanh thu.
2.2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Đây là hai loại thuế phổ biến trong hoạt động sản xuất – kinh doanh, được thực hiện theo cơ chế kê khai và khấu trừ đầu vào – đầu ra.
- Thuế GTGT:
- Áp dụng theo phương pháp khấu trừ đối với doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng.
- Mức thuế suất khấu trừ phổ biến: 10%, 5%, một số ngành ưu đãi 0%.
- Doanh nghiệp được khấu trừ thuế đầu vào nếu có hóa đơn hợp pháp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thuế TNDN khấu trừ tại nguồn:
- Áp dụng trong một số trường hợp đặc thù như chuyển nhượng vốn, cổ phần, bất động sản, nhượng quyền thương mại.
- Tỷ lệ khấu trừ: từ 0,1% đến 2% tùy theo loại giao dịch và bên nhận thu nhập là tổ chức hay cá nhân.
Dẫn chứng thực tế: Theo Báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, 80% doanh nghiệp trên cả nước đã thực hiện khấu trừ thuế GTGT thông qua hệ thống hóa đơn điện tử, giúp đảm bảo tính minh bạch, hạn chế thất thu ngân sách và giảm thiểu rủi ro cho người nộp thuế trong quá trình kê khai.
>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!
Thủ tục thực hiện khấu trừ thuế
3.1. Quy trình khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (như doanh nghiệp, tổ chức tài chính…) thực hiện giữ lại một phần thu nhập của người nhận để nộp thay vào ngân sách nhà nước. Quy trình thực hiện như sau:
- Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế và áp dụng mức thuế suất khấu trừ theo quy định của pháp luật (ví dụ: 10% đối với hợp đồng dịch vụ không ký HĐLĐ trên 2 triệu đồng/lần, thu nhập chuyển nhượng vốn, bản quyền…).
- Bước 2: Lập chứng từ khấu trừ thuế theo Mẫu số 01/CNK-TNCN và thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước thông qua hệ thống eTax hoặc ngân hàng liên kết.
- Bước 3: Cấp chứng từ khấu trừ cho người nhận thu nhập, để họ sử dụng làm căn cứ quyết toán hoặc hoàn thuế thu nhập cá nhân sau này.
3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu số 01/CNK-TNCN) do cơ quan thuế phát hành hoặc sử dụng mẫu tự in, điện tử đã đăng ký.
- Hóa đơn GTGT hoặc hợp đồng chi trả thu nhập, thể hiện nội dung và giá trị thanh toán cụ thể.
- Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (Mẫu 05/KK-TNCN) nếu thuộc trường hợp phải kê khai theo tháng hoặc quý.
Dẫn chứng: Theo thống kê của Tổng cục Thuế năm 2024, 90% doanh nghiệp sử dụng hệ thống eTax để kê khai và nộp thuế khấu trừ, giúp tiết kiệm đến 70% thời gian xử lý và quản lý hồ sơ so với nộp trực tiếp.
>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
Trách nhiệm của đơn vị khấu trừ thuế
4.1. Nghĩa vụ của tổ chức chi trả thu nhập
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư 80/2021/TT-BTC, các tổ chức chi trả thu nhập có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân nhận thu nhập. Cụ thể:
- Đăng ký mã số thuế khấu trừ: Tổ chức chi trả thu nhập phải đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nếu chưa có.
- Khấu trừ thuế tại nguồn: Khi trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN, tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi chi trả cho người lao động hoặc cá nhân nhận thu nhập.
- Kê khai và nộp thuế đúng hạn: Phải nộp số thuế đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo (đối với kê khai theo tháng) hoặc ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (đối với kê khai theo quý).
Việc nộp chậm hoặc không khấu trừ đúng quy định có thể dẫn đến bị xử phạt hành chính và tính tiền chậm nộp.
4.2. Báo cáo và quyết toán thuế
Ngoài việc khấu trừ và nộp thuế định kỳ, tổ chức chi trả thu nhập còn có nghĩa vụ báo cáo và quyết toán thuế TNCN như sau:
- Nộp tờ khai thuế khấu trừ: Thực hiện theo Mẫu số 05/KK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) theo tháng hoặc theo quý, tùy quy mô doanh nghiệp và mức doanh thu.
- Lập danh sách người lao động được khấu trừ và thuế đã nộp: Kèm theo phụ lục tờ khai, thể hiện chi tiết thông tin từng cá nhân.
- Thực hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm: Nộp hồ sơ quyết toán theo Mẫu 05/QTT-TNCN và Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN, chậm nhất là ngày 31/3 năm sau, cho toàn bộ cá nhân nhận thu nhập từ đơn vị, trừ các trường hợp đã ủy quyền quyết toán.
Tổ chức chi trả thu nhập có thể bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu nộp tờ khai muộn hoặc sai sót về số liệu.
Dẫn chứng thực tế: Theo thống kê của Tổng cục Thuế năm 2024, hơn 95% doanh nghiệp đã nộp tờ khai khấu trừ thuế TNCN đúng thời hạn, góp phần duy trì sự ổn định trong công tác quản lý thuế và tránh các khoản xử phạt hành chính. Việc thực hiện đúng quy định không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và tránh rủi ro kiểm tra thuế.
>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!
Hậu quả khi không thực hiện khấu trừ thuế đúng quy định
5.1. Mức phạt theo quy định
Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các hành vi vi phạm nghĩa vụ khấu trừ thuế sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 800.000 VNĐ đến 25.000.000 VNĐ đối với hành vi không khấu trừ, khấu trừ không đầy đủ, hoặc chậm nộp thuế đã khấu trừ, áp dụng cho cả thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu và các loại thuế khác có cơ chế khấu trừ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ nếu không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người nộp thuế (theo khoản 1 và 2 Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP). Đây là nghĩa vụ bắt buộc đối với tổ chức chi trả thu nhập.
5.2. Rủi ro pháp lý
Không tuân thủ quy định về khấu trừ thuế không chỉ dẫn đến xử phạt hành chính mà còn gây ra nhiều hệ quả pháp lý nghiêm trọng:
- Bị truy thu thuế và tính lãi suất chậm nộp: Số thuế không khấu trừ hoặc khấu trừ thiếu sẽ bị cơ quan thuế truy thu và tính tiền chậm nộp với lãi suất 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế còn thiếu.
- Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp khi làm việc với cơ quan thuế: Vi phạm nhiều lần hoặc nghiêm trọng có thể khiến doanh nghiệp bị đưa vào danh sách “rủi ro cao về thuế”, bị kiểm tra đột xuất hoặc thanh tra thuế định kỳ, ảnh hưởng đến khả năng tham gia đấu thầu, xin ưu đãi thuế hoặc vay vốn.
Dẫn chứng thực tế: Trong năm 2024, hơn 8.000 doanh nghiệp bị xử phạt do vi phạm nghĩa vụ khấu trừ thuế, với tổng số tiền phạt lên đến 15 tỷ đồng, theo báo cáo của Tổng cục Thuế. Điều này phản ánh mức độ giám sát ngày càng chặt chẽ trong lĩnh vực quản lý thuế.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Khấu trừ thuế là một nghĩa vụ pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật. Để đảm bảo thực hiện đúng quy trình và tránh các rủi ro pháp lý, hãy liên hệ Luật Thiên Mã để được tư vấn bởi các luật sư chuyên nghiệp. Đặt lịch ngay hôm nay và tải các mẫu văn bản cần thiết để bắt đầu!