Hướng Dẫn Nguyên Tắc Khấu Trừ Thuế GTGT Đầu Vào

Khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuế phải nộp và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên, để được khấu trừ hợp lệ, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hóa đơn, chứng từ và điều kiện theo quy định tại Luật Thuế GTGT 2008, Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung).

Nếu bạn chưa rõ doanh nghiệp mình có đủ điều kiện khấu trừ hay không, hoặc gặp vướng mắc trong hồ sơ chứng từ, hãy đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã. Với đội ngũ luật sư và chuyên gia về thuế – tài chính doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đánh giá, hướng dẫn và thực hiện đúng quy định, tối ưu quyền lợi thuế một cách an toàn và hiệu quả.

8. nguyen tac khau tru thue gtgt dau vao

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là gì?

1.1. Khái niệm thuế GTGT đầu vào

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào là khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã nộp hoặc phải nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị cung cấp trong nước hoặc nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế.

Cơ chế khấu trừ thuế GTGT đầu vào cho phép doanh nghiệp trừ số thuế GTGT đầu vào hợp lệ khỏi số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà nước. Nhờ đó, thuế GTGT được đánh trên phần giá trị gia tăng thực tế ở từng khâu, tránh tình trạng đánh thuế trùng.

Điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

  • hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp;
  • chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên;
  • Hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT.

1.2. Cơ sở pháp lý

Cơ chế khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định tại:

  • Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, sửa đổi, bổ sung bởi các Luật số 31/2013/QH13 và 71/2014/QH13;
  • Thông tư số 219/2013/TT-BTC – hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT và nghị định liên quan;
  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP – hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ phục vụ khấu trừ thuế.

Ngoài ra, các văn bản như Thông tư 78/2021/TT-BTCThông tư 80/2021/TT-BTC cũng bổ sung quy định về hóa đơn điện tử và kê khai, hoàn thuế GTGT đầu vào trong một số trường hợp cụ thể.

Dẫn chứng thực tế: Theo thống kê từ Tổng cục Thuế năm 2024, hơn 1,2 triệu doanh nghiệp trên cả nước đã thực hiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào hợp lệ, giúp tiết kiệm hàng nghìn tỷ đồng tiền thuế, góp phần hỗ trợ dòng tiền và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là quyền của người nộp thuế nhằm tránh đánh thuế trùng trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, để được khấu trừ hợp lệ, người nộp thuế phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế GTGT 2008 (đã được sửa đổi bởi Luật số 08/2023/QH15) và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.1. Nguyên tắc chung

Theo quy định hiện hành, thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT (không áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho hoạt động không chịu thuế hoặc miễn thuế).
  • Có hóa đơn GTGT hợp pháp, hợp lệ, được lập theo đúng quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC (đối với hóa đơn điện tử).
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (trừ trường hợp mua hàng trả góp hoặc được miễn thanh toán qua ngân hàng theo quy định).
  • Hóa đơn phải đứng tên doanh nghiệp hoặc tổ chức nộp thuế (không được lấy tên cá nhân trừ khi cá nhân là người đại diện theo pháp luật).

2.2. Các trường hợp không được khấu trừ

Theo Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong các trường hợp sau:

  • Hóa đơn không hợp lệ hoặc không hợp pháp: gồm hóa đơn giả, hóa đơn bị sai tên, mã số thuế, không có chữ ký, không có mã định danh hóa đơn.
  • Hóa đơn không phục vụ cho hoạt động chịu thuế GTGT: như chi phí tiếp khách cá nhân, chi phí cho hoạt động không tạo ra doanh thu chịu thuế.
  • Hóa đơn của bên bỏ trốn, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc thuộc diện rủi ro cao theo cảnh báo của cơ quan thuế.
  • Hàng hóa, dịch vụ dùng cho tiêu dùng nội bộ, cho biếu tặng không phục vụ mục đích kinh doanh (trừ các trường hợp được khấu trừ theo hướng dẫn riêng).

Dẫn chứng thực tế: Theo báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, có tới 15% hồ sơ đề nghị khấu trừ thuế GTGT bị từ chối, chủ yếu do sử dụng hóa đơn không hợp lệ, hóa đơn mua từ các doanh nghiệp bỏ trốn hoặc không đáp ứng điều kiện về thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là cảnh báo quan trọng để doanh nghiệp siết chặt quy trình kiểm soát hóa đơn, tránh rủi ro về thuế.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

8. nguyen tac khau tru thue gtgt dau vao 2

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào là khoản thuế mà doanh nghiệp đã chi trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

3.1. Điều kiện về hóa đơn

  • Có hóa đơn GTGT hợp pháp theo quy định của pháp luật (hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
  • Hóa đơn phải đứng tên doanh nghiệp, có đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc như: mã số thuế, mô tả hàng hóa/dịch vụ, giá trị trước và sau thuế, số tiền thuế GTGT.
  • Thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn có tổng thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm VAT), trừ một số trường hợp ngoại lệ được pháp luật quy định (ví dụ: nộp thuế nhập khẩu qua ngân hàng, thanh toán tiền mặt tại vùng sâu vùng xa…).

3.2. Điều kiện về kê khai

  • Thuế GTGT đầu vào phải được kê khai đầy đủ và đúng thời hạn, cụ thể là trước thời điểm nộp tờ khai thuế GTGT của kỳ đó (tháng hoặc quý). Nếu quá hạn, sẽ không được khấu trừ trong kỳ.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử, đồng thời thực hiện kê khai thuế qua hệ thống thuế điện tử (eTax) theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Dẫn chứng: Theo thống kê của Tổng cục Thuế năm 2024, 90% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai và khấu trừ thuế GTGT, giúp giảm 50% thời gian xử lý hồ sơ và tra soát dữ liệu so với hình thức thủ công.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Thủ tục kê khai và khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào

8. nguyen tac khau tru thue gtgt dau vao 3

4.1. Quy trình kê khai

Theo quy định tại Luật Thuế GTGTThông tư số 80/2021/TT-BTC, doanh nghiệp và hộ kinh doanh khai thuế theo phương pháp khấu trừ cần thực hiện các bước kê khai thuế GTGT đầu vào như sau:

  • Lập bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào: Tập hợp đầy đủ hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ (hóa đơn điện tử hợp pháp) liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế.
  • Lập và gửi tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT): Kê khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn) đúng thời hạn:
    • Kê khai hàng tháng: Nộp chậm nhất vào ngày 20 tháng kế tiếp.
    • Kê khai hàng quý: Nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (đối với doanh nghiệp có doanh thu năm liền trước dưới 50 tỷ đồng).
  • Đối chiếu thuế đầu vào và đầu ra: Căn cứ vào hóa đơn đầu vào hợp pháp và đầu ra để xác định số thuế được khấu trừ và số thuế phải nộp hoặc được hoàn.

Việc kê khai chính xác giúp doanh nghiệp tối ưu số thuế được khấu trừ và giảm thiểu rủi ro bị truy thu.

4.2. Hồ sơ cần chuẩn bị

Để thực hiện việc kê khai và khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp: Là hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc không có mã nhưng do tổ chức khởi tạo hợp pháp, thể hiện rõ các tiêu chí: mã số thuế, tên hàng hóa, giá trị, thuế suất…
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: Áp dụng cho hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo quy định tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung).
  • Bảng kê hóa đơn mua vào (Mẫu 01-2/GTGT): Kèm theo tờ khai chính, phản ánh chi tiết các hóa đơn đầu vào trong kỳ kê khai.

Doanh nghiệp cần lưu trữ bản sao hóa đơn, chứng từ thanh toán và các tài liệu liên quan để đối chiếu khi cơ quan thuế kiểm tra.

Dẫn chứng thực tế: Theo báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, 95% doanh nghiệp đã thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT qua hệ thống eTax, giúp giảm thời gian xử lý hồ sơ xuống chỉ còn 3–5 ngày làm việc. Việc số hóa thủ tục đã hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giảm sai sót và nâng cao hiệu quả tuân thủ thuế.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

Hậu quả khi không tuân thủ quy định khấu trừ thuế GTGT

5.1. Mức phạt theo quy định

Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi vi phạm liên quan đến việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ nếu doanh nghiệp khai sai dẫn đến tăng số thuế được khấu trừ.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 VNĐ đến 15.000.000 VNĐ nếu doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai sai thông tin hóa đơn đầu vào có thuế GTGT, làm ảnh hưởng đến số thuế được khấu trừ.
  • Buộc điều chỉnh, truy thu số thuế GTGT đã khấu trừ sai, đồng thời tính lãi suất chậm nộp 0,03%/ngày đối với khoản thuế phải nộp bổ sung.

5.2. Rủi ro pháp lý (quy định pháp luật mới nhất)

Không tuân thủ đúng quy định về khấu trừ thuế GTGT không chỉ bị xử phạt hành chính mà còn phát sinh nhiều rủi ro pháp lý nghiêm trọng:

  • Bị truy thu thuế GTGT và tính lãi suất chậm nộp: Doanh nghiệp sẽ bị cơ quan thuế yêu cầu nộp lại số tiền thuế GTGT đã khấu trừ không hợp lệ kèm theo khoản lãi chậm nộp, gây thiệt hại tài chính đáng kể.
  • Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp khi làm việc với cơ quan thuế và đối tác: Doanh nghiệp có sai phạm về thuế GTGT có thể bị đưa vào danh sách rủi ro, bị kiểm tra thuế thường xuyên, ảnh hưởng đến khả năng xin ưu đãi thuế, hoàn thuế, hoặc tham gia các gói thầu.

Dẫn chứng thực tế: Trong năm 2024, hơn 10.000 doanh nghiệp bị xử phạt do vi phạm quy định về khấu trừ thuế GTGT, với tổng số tiền phạt lên đến 25 tỷ đồng, theo báo cáo của Tổng cục Thuế.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là một quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tuân thủ pháp luật. Để đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc và điều kiện khấu trừ, hãy liên hệ Luật Thiên Mã để được tư vấn bởi các luật sư chuyên nghiệp. Đặt lịch ngay hôm nay và tải các mẫu văn bản cần thiết để bắt đầu!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch