Hướng dẫn đầy đủ về các bước đăng ký kết hôn mới nhất theo quy định pháp luật

Tỷ lệ kết hôn tại Việt Nam đang có nhiều biến động – theo số liệu Tổng cục Thống kê năm 2024, số cặp đôi đăng ký kết hôn giảm 12% so với 2022 do nhiều vướng mắc về thủ tục hành chính và thiếu thông tin pháp lý chính xác. Không ít người vẫn còn mơ hồ về cách đăng ký giấy kết hôn, dẫn tới việc bị trả hồ sơ hoặc kết hôn không đúng trình tự pháp luật.

Trong bối cảnh đó, Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn hiểu rõ cách làm giấy kết hôn, tránh sai sót và rút ngắn thời gian xử lý.

>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!

Đặt lịch tư vấn

CÁC BƯỚC LÀM GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

GIAY DANG KY KET HON 1

  1. Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, cụ thể:

–  Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

(Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)

  1. Làm giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Khi đi làm giấy đăng ký kết hôn (làm giấy kết hôn) thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

* Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

* Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

–  Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

  1. Thủ tục làm giấy kết hôn mới nhất

* Thủ tục làm giấy kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

– Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

(Điều 18 Luật hộ tịch 2014)

* Thủ tục làm giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài:

– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

– Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

(Điều 38 Luật hộ tịch 2014)

HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ KHI LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

GIAY DANG KY KET HON 2 1

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1079/QĐ-BTP năm 2024, khi đi làm giấy đăng ký kết hôn 2025 thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

(1) Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Giấy tờ phải xuất trình:

– Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

– Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

– Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

(2) Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú;

– Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

THỜI GIAN, LỆ PHÍ VÀ LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

GIAY DANG KY KET HON 3 1

Việc nắm rõ thời gian xử lý hồ sơ, lệ phí đăng ký kết hôn và các lưu ý pháp lý sẽ giúp bạn chủ động trong kế hoạch tổ chức hôn lễ cũng như tránh các rắc rối pháp lý phát sinh. Dưới đây là những thông tin cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất:

  1. Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

– Trường hợp kết hôn trong nước (giữa hai công dân Việt Nam): Thời gian giải quyết là ngay trong ngày nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin: tối đa 05 ngày làm việc.

– Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài: Theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí đăng ký kết hôn theo từng trường hợp

– Kết hôn trong nước: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo Điều 11 Thông tư 85/2019/TT-BTC (áp dụng với công dân Việt Nam cư trú trong nước).

– Kết hôn có yếu tố nước ngoài: Lệ phí dao động từ 1.000.000 – 1.500.000 VNĐ, tùy theo quy định cụ thể của từng địa phương (do Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố quy định). Ngoài ra, còn có thể phát sinh chi phí dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp.

NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  1. Giấy tờ của người nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng

Một trong những yêu cầu bắt buộc trong hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là các giấy tờ của người nước ngoài (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hộ chiếu, giấy khai sinh…) phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hợp lệ tại Việt Nam. Nếu thiếu bước này, hồ sơ sẽ bị trả lại hoặc bị từ chối tiếp nhận. Ngoài ra, việc hợp pháp hóa cần tuân theo đúng quy trình tại Sở Ngoại vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền.

  1. Không được ủy quyền – cả hai bên phải có mặt

Pháp luật Việt Nam quy định rõ: thủ tục đăng ký kết hôn phải do hai bên nam, nữ cùng trực tiếp thực hiện tại UBND cấp huyện. Việc ủy quyền cho người khác đi đăng ký kết hôn thay là không hợp lệ. Trong trường hợp người nước ngoài đang sinh sống ở nước ngoài, người này cần đến Việt Nam để cùng thực hiện thủ tục hoặc thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại nếu đủ điều kiện pháp lý.

  1. Chứng minh mục đích kết hôn là trong sáng – không vì mục đích nhập cư

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thường rất quan tâm đến yếu tố kết hôn giả để hợp pháp hóa cư trú, định cư. Do vậy, bên đăng ký kết hôn cần chứng minh mối quan hệ là thực chất, đã tìm hiểu kỹ lưỡng. Một số địa phương có thể yêu cầu phỏng vấn riêng để xác minh. Nếu có nghi ngờ, cán bộ tư pháp có quyền tạm dừng giải quyết hồ sơ.

  1. Đảm bảo người nước ngoài đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước họ

Ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam, người nước ngoài còn phải chứng minh họ đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật của quốc gia mà họ mang quốc tịch (ví dụ: độ tuổi kết hôn, tình trạng hôn nhân hiện tại, không vi phạm luật cấm kết hôn). Nếu không đáp ứng điều kiện này, UBND sẽ từ chối đăng ký kết hôn.

  1. Kiểm tra kỹ lệ phí, thời hạn giải quyết và yêu cầu bổ sung hồ sơ

Tùy từng địa phương và trường hợp cụ thể, lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài dao động từ 100.000đ – 1.000.000đ. Thời gian giải quyết thường là 15 ngày làm việc, tuy nhiên nếu phải xác minh hoặc phỏng vấn thì có thể kéo dài. Bạn cũng nên chuẩn bị tinh thần cho việc bổ sung hồ sơ hoặc bị yêu cầu cung cấp thêm giấy tờ, nhất là các tài liệu từ nước ngoài.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

  1. Đăng ký kết hôn có bắt buộc cả hai người phải cùng có mặt không?

Có. Theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014, cả hai bên nam và nữ phải cùng có mặt trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc cấp huyện (tùy trường hợp) để ký vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn. Việc ủy quyền hoặc nộp hồ sơ một bên sẽ không được chấp nhận.

  1. Chưa đủ 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không?

Không. Độ tuổi tối thiểu để kết hôn hợp pháp là 20 tuổi đối với nam và 18 tuổi đối với nữ. Đây là điều kiện bắt buộc, nếu vi phạm thì việc kết hôn có thể bị tuyên vô hiệu.

  1. Có thể đăng ký kết hôn online hay không?

Hiện nay, nhiều địa phương đã thí điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công tỉnh/thành. Tuy nhiên, bước ký kết và cấp giấy đăng ký kết hôn vẫn yêu cầu trực tiếp đến trụ sở UBND để xác minh và ký vào sổ hộ tịch.

  1. Mất giấy đăng ký kết hôn có xin cấp lại được không?

Có thể. Trong trường hợp mất, rách, hoặc hư hỏng Giấy chứng nhận kết hôn, bạn có thể xin trích lục bản sao từ sổ hộ tịch tại UBND nơi đã đăng ký kết hôn trước đó. Trường hợp kết hôn tại nước ngoài thì làm thủ tục ghi chú kết hôn trước khi xin trích lục.

Đăng ký kết hôn không chỉ là việc xác lập mối quan hệ hôn nhân mà còn là cơ sở pháp lý để được bảo vệ trước pháp luật. Việc nắm rõ cách đăng ký kết hôn, các bước làm giấy kết hôn giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi trong tương lai.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch