Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật

Thực trạng hiện nay: Nhiều doanh nghiệp tính sai thuế TNDN, dẫn đến truy thu và xử phạt

Việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ tài chính bắt buộc, nhưng theo số liệu từ Tổng cục Thuế, hơn 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa kê khai thuế TNDN chưa chính xác, dẫn đến tình trạng bị truy thu hàng trăm triệu đồng mỗi năm. Một số nguyên nhân chủ yếu bao gồm:

  • Không nắm rõ công thức tính thuế TNDN
  • Xác định sai chi phí được trừ
  • Nhầm lẫn giữa doanh thu và thu nhập chịu thuế
  • Không cập nhật thay đổi chính sách thuế mới

Trước tình trạng đó, việc hiểu đúng và áp dụng đúng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành là điều bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.

Bài viết được thực hiện bởi Luật Thiên Mã – Đơn vị tư vấn thuế doanh nghiệp uy tín. Với đội ngũ luật sư và chuyên gia tài chính thuế giàu kinh nghiệm, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đầy đủ, chi tiết và thực tiễn nhất.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

tinh thue thu nhap doanh nghiep 2

 

Hiện nay, chưa có văn bản nào được ban hành chính thức định nghĩa về loại thuế này. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở pháp lý và quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có thể hiểu như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với cả nền kinh tế – xã hội và ngân sách nhà nước. Cụ thể thuế thu nhập doanh nghiệp có 5 vai trò chính sau:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần làm đảm bảo ngân sách nhà nước.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp được đánh giá là công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế nước nhà hiệu quả.
  • Đảm bảo được tính công bằng của xã hội thông qua nghĩa vụ thuế.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là công cụ đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động kinh doanh của đối tượng nộp thuế.
  • Tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những tổ chức có hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định ở nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định nhà nước.
  • Những tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập ở mức chịu thuế.

CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

tinh thue thu nhap doanh nghiep

Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.

Bạn có thể đễ dàng tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo công thức sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp=Thu nhập tính thuế trong kỳxThuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định – quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có)
  • Thuế suất thuế TNDN: Thông thường là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt khác. Một số doanh nghiệp đặc thù sẽ có mức thuế suất từ 35%-50%

Cách xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ theo Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

  1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

Công thức tính thu nhập tính thuế như sau: 

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)

Lưu ý: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Cách xác định thuế suất thuế TNDN

Thuế suất là tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho thu nhập tính thuế để xác định số tiền phải nộp. Hiện nay, theo Luật Thuế TNDN, thuế suất chung đang là 20%.

Tuy nhiên, có một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi như: 10% đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, 17% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế có lợi ích đặc biệt, 10% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu phát triển đô thị mới….

Căn cứ theo Điều 10, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất thuế TNDN được xác định như sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là 20%. Trường hợp thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Lưu ý các trường hợp được ưu đãi về thuế suất (Quy định tại Điều 13), ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế (quy định tại Điều 14), các trường hợp giảm thuế khác (quy định tại Điều 15) theo Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

tinh thue thu nhap doanh nghiep 3

  1. Doanh nghiệp nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Mọi tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) đều phải kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.

  1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ – Các khoản lỗ được kết chuyển
  • Thuế suất phổ biến: 20%, nhưng có thể là 10%, 15%, 17%, 32% hoặc 50% tùy ngành nghề/doanh nghiệp.
  1. Những khoản chi phí nào được trừ khi tính thuế TNDN?

Chi phí được trừ bao gồm:

  • Chi phí hợp lý, hợp lệ, phục vụ sản xuất kinh doanh
  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
  • Thanh toán không dùng tiền mặt với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên

Các chi phí không được trừ thường gặp: phạt vi phạm, tiếp khách không chứng từ, chi phí vượt định mức, chi không phục vụ SXKD,…

  1. Lỗ năm trước có được chuyển sang năm sau không?

Có. Doanh nghiệp được kết chuyển lỗ tối đa 5 năm liên tiếp sau năm phát sinh lỗ, theo thứ tự thời gian.

  1. Thuế suất thuế TNDN có giống nhau cho mọi doanh nghiệp?

Không. Ngoài mức thuế suất phổ thông 20%, có các thuế suất ưu đãi (10%, 15%, 17%) cho DN thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, công nghệ cao hoặc hoạt động tại địa bàn khó khăn; và thuế suất cao (32% – 50%) với một số lĩnh vực đặc thù như khai khoáng.

Việc tính sai hoặc khai sai thuế thu nhập doanh nghiệp có thể khiến doanh nghiệp đối mặt với truy thu, phạt chậm nộp hoặc vi phạm nghiêm trọng về tài chính – kế toán. Vì vậy, hiểu và áp dụng đúng hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật là nhiệm vụ bắt buộc, không chỉ với kế toán mà cả lãnh đạo doanh nghiệp.

Bạn đang cần hỗ trợ rà soát hồ sơ thuế TNDN? Muốn tối ưu nghĩa vụ thuế hợp pháp? Liên hệ ngay Luật Thiên Mã – Đối tác đồng hành của hàng nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc trong lĩnh vực thuế, pháp lý và kế toán doanh nghiệp.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch