Hợp đồng dân sự vô hiệu: Các trường hợp phổ biến và hệ quả pháp lý

Thực trạng: Không ít hợp đồng dân sự đang vô hiệu mà các bên không hề hay biết

Trên thực tế, không ít cá nhân, tổ chức khi giao kết hợp đồng dân sự đã thiếu hiểu biết pháp luật, dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu mà không kịp xử lý hậu quả. Theo thống kê nội bộ của TAND các cấp, trong 3 năm trở lại đây, số lượng hợp đồng bị tuyên vô hiệu do giả tạo, bị lừa dối, vi phạm hình thức… đang chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong tranh chấp dân sự.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã thực hiện sẽ giúp bạn:

  • Nhận diện các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu phổ biến;
  • Nắm được hệ quả pháp lý khi hợp đồng bị vô hiệu;
  • Tránh các rủi ro pháp lý và thiệt hại tài chính khi giao kết hợp đồng.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VÔ HIỆU LÀ GÌ? THEO QUY ĐỊNH HIỆN NAY CÓ NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO DẪN ĐẾN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VÔ HIỆU?

HOP DONG DAN SU VO HIEU 2

Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì?

Theo Điều 407 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vô hiệu như sau:

Hợp đồng vô hiệu

  1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
  2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Như vậy, hợp đồng dân sự vô hiệu cũng áp dụng như giao dịch dân sự vô hiệu. Tức là, khi vi phạm những quy định theo Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng dân sự sẽ vô hiệu, tức là không còn hiệu lực.

Theo quy định hiện nay có những trường hợp nào dẫn đến hợp đồng dân sự vô hiệu?

Hợp đồng dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội

Theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Hợp đồng dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo

Theo Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

– Khi các bên xác lập hợp đồng dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng dân sự khác thì hợp đồng dân sự giả tạo vô hiệu, còn hợp đồng dân sự bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc luật khác có liên quan.

– Trường hợp xác lập hợp đồng dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì hợp đồng dân sự đó vô hiệu.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

Theo Điều 125 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

– Khi hợp đồng dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Hợp đồng dân sự của những người trên không bị vô hiệu trong trường hợp sau đây:

+ Hợp đồng dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó;

+ Hợp đồng dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ;

+ Hợp đồng dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn

Theo Điều 126 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

– Trường hợp hợp đồng dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Hợp đồng dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác lập hợp đồng dân sự của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập hợp đồng dân sự vẫn đạt được.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

Theo Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

– Khi một bên tham gia hợp đồng dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự đó là vô hiệu.

– Lừa dối trong hợp đồng dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của hợp đồng dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.

– Đe dọa, cưỡng ép trong hợp đồng dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện hợp đồng dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình

Theo Điều 128 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập hợp đồng vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng dân sự đó là vô hiệu.

Hợp đồng dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức

Theo Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Hợp đồng dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây:

– Hợp đồng dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

– Hợp đồng dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.

Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

Theo Điều 408 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

– Trường hợp ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng này bị vô hiệu.

– Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.

– Quy định trên cũng được áp dụng đối với trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần đối tượng không thể thực hiện được nhưng phần còn lại của hợp đồng vẫn có hiệu lực.

Như vậy, trường hợp của bạn xác lập hợp đồng dân sự trong lúc say sỉn thì thuộc trường hợp theo Điều 128 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, bạn xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.

HỆ QUẢ KHI HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VÔ HIỆU THÌ XỬ LÝ RA SAO?

HOP DONG DAN SU VO HIEU 3

Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu được quy định như sau:

– Hợp đồng dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

– Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

– Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

– Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

– Việc giải quyết hậu quả của hợp đồng dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

HOP DONG DAN SU VO HIEU

  1. Khi hợp đồng dân sự vô hiệu thì có bị xử lý hình sự không?

Chỉ trong trường hợp việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, giả mạo giấy tờ, thì mới có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

  1. Có được yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu sau khi đã thực hiện xong không?

Có. Theo pháp luật, không có thời hiệu yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu nếu hợp đồng thuộc loại vô hiệu tuyệt đối.

  1. Có thể đơn phương tuyên bố hợp đồng vô hiệu không?

Không. Việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải do Tòa án có thẩm quyền căn cứ theo yêu cầu của một bên hoặc cơ quan, tổ chức liên quan.

  1. Hợp đồng dân sự giả tạo có được công chứng không?

Có thể. Tuy nhiên, công chứng viên không có thẩm quyền xác minh giao dịch giả tạo. Hợp đồng chỉ bị tuyên vô hiệu khi có phán quyết của tòa án.

  1. Làm sao để đảm bảo hợp đồng dân sự không bị vô hiệu?

Bạn nên:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện về chủ thể, nội dung, hình thức;
  • Nhờ luật sư/đơn vị pháp lý tư vấn trước khi ký kết;
  • Công chứng/chứng thực đúng quy định.

Việc hiểu rõ các trường hợp hợp đồng dân sự vô hiệu và hệ quả pháp lý đi kèm sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp tránh được những rủi ro lớn trong giao dịch dân sự.

Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực dân sự, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn soạn thảo, rà soát và bảo vệ quyền lợi khi hợp đồng có dấu hiệu vô hiệu.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch