Hồ sơ đăng ký biến động đất đai

Trong bối cảnh pháp luật đất đai tại Việt Nam không ngừng được cập nhật, hồ sơ đăng ký biến động đất đai đã trở thành một trong những thủ tục hành chính quan trọng, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Với các quy định mới nhất từ Luật Đất đai 2024 và các nghị định hướng dẫn, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng quy trình không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tránh các rủi ro pháp lý. Bài viết này tập trung phân tích thủ tục hồ sơ đăng ký đất đai, mẫu hợp đồng hồ sơ đăng ký đất đai, lệ phí hồ sơ đăng ký đất đai, cùng các lưu ý quan trọng khi thực hiện. Được biên soạn bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã, bài viết cung cấp thông tin chính xác, hữu ích, đáp ứng nhu cầu tư vấn hồ sơ đăng ký đất đai của bạn.

Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?

Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?

Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024) quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này”

Như vậy, từ 01/8/2024, Sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi của loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho loại giấy tờ này được gọi bằng tên gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” trước đây.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

  Đặt lịch tư vấn

 

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai

(1) Hồ sơ đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

– Giấy chứng nhận đã cấp;

– Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu không khai thác được thông tin về cá nhân thì nộp bản sao hoặc xuất trình bản chính giấy tờ chứng minh về việc đổi tên, thay đổi thông tin của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư thì nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc đổi tên hoặc thay đổi thông tin theo quy định của pháp luật.

– Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(2) Hồ sơ đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

– Giấy chứng nhận đã cấp;

– Văn bản về việc thay đổi quyền của người có quyền lợi liên quan theo quy định của pháp luật dân sự.

– Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(3) Hồ sơ đăng ký biến động đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

– Giấy chứng nhận đã cấp;

– Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

(4) Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

 

Thủ tục thủ tục đăng ký biến động đất đai

Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Quyết định 2124/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Thủ tục đăng ký biến động đất đai trực tiếp

Thủ tục thủ tục đăng ký biến động đất đai

Thủ tục đăng ký biến động đất đai theo hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo hướng dẫn bên trên của Anpha, sau đó nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan thẩm quyền sau:

  • Văn phòng đăng ký đất đai/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất;
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (cấp tỉnh/huyện) nếu tại địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai;
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nếu hộ kinh doanh/cá nhân/cộng đồng dân cư có nhu cầu;
  • Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; cảng vụ hàng không đối với trường hợp tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không…

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký biến động đất đai của người sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của các tài liệu trong hồ sơ, theo đó:

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận đồng thời chuyển vụ việc đến bộ phận có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp hồ sơ đã hợp lệ;
  • Cán bộ hướng dẫn người nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung các tài liệu để đảm bảo điều kiện giải quyết theo quy định pháp luật trong trường hợp nhận thấy hồ sơ chưa hợp lệ.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động.

Quy trình thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động quyền sử dụng đất như sau:

  • Bộ phận chuyên môn nhận được hồ sơ hợp lệ sẽ:
    • Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ;
    • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế có thẩm quyền để xác định, ra thông báo thuế yêu cầu người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).
  • Xác nhận các nội dung người sử dụng đất yêu cầu thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp/cấp mới giấy chứng nhận phù hợp theo quy định pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể;
  • Tiến hành cập nhật/chỉnh lý các nội dung biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và nhận kết quả.

Căn cứ theo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế, người sử dụng đất nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo nội dung ghi nhận tại thông báo.

Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất nộp lại biên lai cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai để nhận kết quả.

Thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng online

Quy trình đăng ký sang tên sổ đỏ, sổ hồng online gồm 4 bước như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất đăng nhập tài khoản tại Cổng dịch vụ công quốc gia.

Người sử dụng đất tiến hành đăng ký tài khoản tại Cổng dịch vụ công quốc gia và đăng nhập để thực hiện thủ tục sang tên giấy tờ đất, cụ thể:

  • Sau khi đăng nhập thành công, người sử dụng đất tìm kiếm và lựa chọn thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định;
  • Nhập thông tin cụ thể theo mẫu đơn đăng ký biến động đất đai trên hệ thống, đính kèm các hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất như Anpha đã chia sẻ bên trên và điền thông tin nơi nhận kết quả giải quyết;
  • Tùy theo nhu cầu của người sử dụng đất, chọn xác nhận nội dung điều chỉnh vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới giấy chứng nhận;
  • Người sử dụng đất chọn gửi hồ sơ đến cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc hướng dẫn bổ sung (nếu có).

Sau khi nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện việc kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của từng thành phần hồ sơ và trả lời, cụ thể:

  • Cán bộ thông báo tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu tiếp nhận nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (*);
  • Cán bộ thông báo sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ nếu hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

Cơ quan thẩm quyền phản hồi thông tin cho người sử dụng đất qua các hình thức:

  •  Tài khoản dịch vụ công quốc gia;
  •  Email hoặc tin nhắn SMS.

Ghi chú:

(*) Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi toàn bộ hồ sơ đến bộ phận chuyên môn có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thực hiện nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký biến động.

Cán bộ được phân công giải quyết thực hiện kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký biến động với cơ sở dữ liệu đất đai để gửi thông tin đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia: 

  • Nếu nội dung đối chiếu chính xác và phù hợp: Gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và việc nộp hồ sơ bản cứng;
  • Nếu nội dung đối chiếu chưa chính xác, chưa phù hợp: Gửi thông báo sửa đổi, bổ sung.

Sau đó cơ quan có thẩm quyền tiếp tục tiến hành:

  • Giải quyết đăng ký biến động đất đai thực hiện việc ký số và truyền thông tin điện tử sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo;
  • Xác nhận các nội dung người sử dụng đất yêu cầu thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới giấy chứng nhận phù hợp theo quy định pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể;
  • Tiến hành cập nhật/chỉnh lý các nội dung biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.

Bước 4: Trả kết quả giải quyết.

  • Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định;
  • Cán bộ bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trả kết quả cho người sử dụng đất theo hình thức đã lựa chọn: 
    • Trực tiếp;
    • Qua đường bưu điện.

Nhìn chung, thủ tục đăng ký biến động đất đai theo hình thức online hay trực tiếp đều khá phức tạp nếu bạn chưa có kinh nghiệm thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!

  Đặt lịch tư vấn

 

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết

Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai là không quá 10 ngày. 

Thời hạn 10 ngày nêu trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm: 

  • Ngày nghỉ, ngày lễ; 
  • Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Xem xét xử lý vi phạm, trưng cầu giám định (nếu có)…

Kết luận

Hồ sơ đăng ký đất đai không chỉ là thủ tục hành chính mà còn là bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Với các quy định mới nhất từ Luật Đất đai 2024, việc nắm rõ thủ tục hồ sơ đăng ký đất đai, lệ phí hồ sơ đăng ký đất đai, và các lưu ý liên quan sẽ giúp bạn thực hiện quy trình một cách suôn sẻ. Đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã khuyến nghị bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và sử dụng các mẫu hợp đồng, đơn đăng ký chuẩn để tránh rủi ro pháp lý.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch