Hiểu đúng hợp đồng dân sự: Nền tảng pháp lý quan trọng mọi công dân cần biết

Trong đời sống dân sự, việc ký kết hợp đồng là điều diễn ra hằng ngày – từ vay mượn, thuê nhà, mua bán tài sản đến tặng cho hay đặt cọc. Dù vậy, không phải ai cũng hiểu đúng bản chất pháp lý của hợp đồng dân sự, dẫn đến không ít rủi ro như hợp đồng vô hiệu, mất quyền lợi hoặc tranh chấp kéo dài.

Theo Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dân sự là loại giao dịch phổ biến nhất, điều chỉnh gần như toàn bộ hoạt động giao tiếp tài sản và nhân thân giữa các chủ thể trong xã hội.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã biên soạn sẽ giúp bạn:

  • Hiểu đúng hợp đồng dân sự là gì,
  • Phân biệt được các loại hình, hình thức, nội dung hợp lệ,
  • Tránh những sai lầm thường gặp khi ký kết,
  • Và nắm được quyền – nghĩa vụ để bảo vệ lợi ích của mình trước pháp luật.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG DÂN SỰ VÀ CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG DÂN SỰ CHỦ YẾU

HOP DONG DAN SU 2

 

Căn cứ Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về khái niệm hợp đồng như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

06 loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Tại Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

(1) Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

(2) Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

(3) Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.

(4) Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.

(5) Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

(6) Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ – KHÔNG THỂ XEM NHẸ

Hình thức của hợp đồng dân sự là sự biểu hiện ra bên ngoài nội dung của hợp đồng, gồm tổng hợp các cách thức, thủ tục, phương tiện thể hiện và công bố ý chí của các bên, ghi nhận nhận nội dung của hợp đồng và là biểu hiện cho sự tồn tại của hợp đồng. Thông qua hình thức biểu hiện này mà các bên đối tác và người thứ ba có thể biết được nội dung của hợp đồng đã được xác định.

Trước đây, tại Điều 401, Bộ luật Dân sự 2005 đã có quy định riêng về hình thức của hợp đồng. Tuy nhiên, trong Bộ luật Dân sự 2015, quy định trên đã được xóa bỏ để tinh gọn điều khoản văn bản pháp luật. Vì về cơ bản hình thức hợp đồng sẽ áp dụng tương tự hình thức của giao dịch dân sự. Cụ thể như sau:

“Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự

(1). Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

(2). Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.”

(Điều 119, Bộ luật Dân sự 2015)

NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ – CÁC ĐIỀU KHOẢN CẦN CÓ

HOP DONG DAN SU VO HIEU 3

– Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

– Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

+ Đối tượng của hợp đồng;

+ Số lượng, chất lượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

– Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết.

Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

THỜI ĐIỂM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Tại Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời điểm giao kết hợp đồng như sau:

– Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.

– Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.

– Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

– Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo khoản 3 Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015.

HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Căn cứ Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng như sau:

– Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

– Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

HOP DONG DAN SU

  1. Hợp đồng dân sự có cần phải lập thành văn bản không?

Trả lời: Không phải tất cả hợp đồng dân sự đều cần lập thành văn bản. Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có thể được xác lập bằng lời nói, hành vi cụ thể hoặc bằng văn bản, trừ trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải lập thành văn bản như: mua bán nhà đất, tặng cho tài sản phải đăng ký quyền sở hữu…

  1. Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì? Khi nào hợp đồng bị vô hiệu?

Trả lời: Hợp đồng dân sự vô hiệu là hợp đồng không có hiệu lực pháp luật. Theo Điều 117 và các điều tiếp theo của Bộ luật Dân sự 2015, một hợp đồng bị vô hiệu khi: vi phạm điều cấm của pháp luật, người giao kết không có năng lực hành vi, bị nhầm lẫn, bị lừa dối, cưỡng ép hoặc nội dung không rõ ràng.

  1. Có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng dân sự không?

Trả lời: Có. Nhưng việc đơn phương chấm dứt chỉ hợp pháp khi đáp ứng điều kiện được quy định trong hợp đồng hoặc theo quy định pháp luật (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015). Nếu đơn phương sai quy định, bên chấm dứt có thể bị yêu cầu bồi thường thiệt hại.

  1. Hợp đồng dân sự có bắt buộc phải công chứng không?

Trả lời: Không bắt buộc với mọi loại hợp đồng. Chỉ những hợp đồng mà pháp luật quy định phải công chứng (ví dụ: hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất; tặng cho tài sản có đăng ký) thì mới cần công chứng. Còn các hợp đồng thông thường như vay mượn, thuê đồ… thì không bắt buộc.

  1. Tranh chấp hợp đồng dân sự thì giải quyết ở đâu?

Trả lời: Tranh chấp hợp đồng dân sự sẽ được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài thương mại (nếu có thỏa thuận). Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết thường thuộc Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc nơi thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng dân sự là “lá chắn” pháp lý cho mỗi cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức khi tham gia các giao dịch thông thường. Việc hiểu đúng, lập đúng và bảo vệ đúng hợp đồng là điều kiện tiên quyết để phòng tránh rủi ro tranh chấp, mất mát tài sản, hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi lâu dài.

Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư chuyên về hợp đồng dân sự, cam kết:

  • Soạn thảo hợp đồng chặt chẽ – đúng pháp luật;
  • Tư vấn xử lý tranh chấp dân sự hiệu quả;
  • Đồng hành bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bạn và gia đình.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch