Doanh nghiệp nhà nước: Mô hình tổ chức và quy định điều hành

Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhưng cũng đi kèm với hệ thống quy định pháp luật vô cùng phức tạp và đặc thù. Bạn đang băn khoăn luật/bộ luật nào quy định cụ thể về việc thành lập, quản lý, điều hành hay thậm chí là cổ phần hóa DNNN? Việc không nắm rõ có thể dẫn đến những rủi ro pháp lý nghiêm trọng và ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị.

Tại Luật Thiên Mã, Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi chuyên sâu về luật doanh nghiệp, đặc biệt là các quy định riêng cho DNNN. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ các văn bản pháp luật hiện hành, từ Luật Doanh nghiệp đến các Nghị định, Thông tư chuyên ngành, đảm bảo bạn có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để nhận lời khuyên chuyên nghiệp, giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và tuân thủ chặt chẽ pháp luật trong quản lý DNNN.

1. Doanh nghiệp nhà nước là gì?

43. doanh nghiep nha nuoc

Khái niệm doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nhà nước là các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. Đây là loại hình tổ chức kinh tế đặc biệt, được Nhà nước sử dụng như công cụ để quản lý tài sản quốc gia, thực hiện các chính sách công ích và đảm bảo an ninh quốc phòng. DNNN không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn thực hiện các nhiệm vụ xã hội mà khu vực tư nhân khó có thể đảm nhận, như cung cấp điện, nước, hoặc dịch vụ giao thông vận tải.

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Việt Nam (GSO), tính đến ngày 31/12/2024, tổng số DNNN chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng số doanh nghiệp hoạt động (khoảng 0.4% tổng số doanh nghiệp), nhưng đóng góp tới hơn 25% tổng tài sản và gần 20% doanh thu thuần của khối doanh nghiệp cả nước. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của DNNN trong nền kinh tế, đặc biệt trong các ngành chiến lược như năng lượng, viễn thông, và quốc phòng.

Vai trò của doanh nghiệp nhà nước

DNNN đóng vai trò then chốt trong:

  • Ổn định kinh tế vĩ mô: Cung cấp các dịch vụ công cộng thiết yếu như điện, nước, và giao thông.
  • Thực hiện chính sách xã hội: Hỗ trợ các vùng sâu, vùng xa và đảm bảo an sinh xã hội.
  • Bảo vệ lợi ích chiến lược: Quản lý tài sản quốc gia và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Mẹo từ luật sư: Để đảm bảo tuân thủ pháp luật, DNNN cần xây dựng quy chế quản trị nội bộ chặt chẽ, đặc biệt là quy chế kiểm toán nội bộ và phòng ngừa rủi ro theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020. Điều này giúp minh bạch hóa hoạt động và tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến quản lý vốn nhà nước.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

2. Các loại hình doanh nghiệp nhà nước

43. doanh nghiep nha nuoc 2

Phân loại doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, DNNN được phân thành ba loại chính:

  1. Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thường là các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV). Ví dụ: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN).
  2. Doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Bao gồm các công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mà Nhà nước sở hữu đa số cổ phần có quyền biểu quyết.
  3. Doanh nghiệp Nhà nước đặc biệt: Các tập đoàn kinh tế hoặc tổng công ty thực hiện nhiệm vụ chiến lược, như Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) hoặc Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến năm 2024, đã có 117/667 DNNN (chiếm 17%) được phê duyệt đề án cơ cấu lại theo Quyết định 360/QĐ-TTg, tập trung vào các ngành then chốt như năng lượng, viễn thông, và quốc phòng.

Đặc điểm của các loại hình

  • Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Có mức độ quản lý và giám sát cao từ cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm báo cáo tài chính minh bạch và thường hoạt động trong các lĩnh vực độc quyền hoặc chiến lược.
  • Doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn: Linh hoạt hơn trong quản trị, có thể huy động vốn từ khu vực tư nhân nhưng vẫn chịu sự chi phối của Nhà nước.
  • Doanh nghiệp đặc biệt: Thường có quy mô lớn, thực hiện các dự án trọng điểm quốc gia và chịu sự giám sát chặt chẽ từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước (trước khi giải thể vào ngày 21/3/2025 theo Nghị quyết 58/NQ-CP).

Mẹo từ luật sư: Khi lựa chọn loại hình DNNN, cần cân nhắc kỹ lưỡng về mục tiêu hoạt động và mức độ kiểm soát của Nhà nước. Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến luật sư để xây dựng điều lệ phù hợp, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP về quản lý vốn nhà nước.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

3. Cơ cấu doanh nghiệp nhà nước

43. doanh nghiep nha nuoc 3

Cơ cấu tổ chức quản lý

Theo Chương IV Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức quản lý của DNNN phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty TNHH một thành viên: Có thể tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc. Nếu chủ sở hữu là DNNN, bắt buộc phải thành lập Ban Kiểm soát để giám sát hoạt động.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • Công ty cổ phần: Có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát (nếu Nhà nước nắm trên 50% cổ phần).

Báo cáo của Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp năm 2024 cho thấy, các DNNN sau tái cơ cấu đã tập trung nâng cao hiệu quả quản trị thông qua việc áp dụng công nghệ số và cải tiến quy trình quản lý.

Quản lý vốn và tài sản

DNNN phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về quản lý vốn và tài sản công theo Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014. Mọi hoạt động sử dụng vốn phải được báo cáo và giám sát thường xuyên để đảm bảo minh bạch và tránh lãng phí.

Mẹo từ luật sư: DNNN nên thiết lập quy chế kiểm toán nội bộ và báo cáo tài chính định kỳ để đáp ứng yêu cầu minh bạch theo Nghị định 91/2015/NĐ-CP. Việc này không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao uy tín với các đối tác quốc tế.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

4. Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân có những điểm khác nhau cụ thể như sau:

Tiêu chíDoanh nghiệp Nhà nướcDoanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

– Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài);

– Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Hình thức tồn tại– Công ty cổ phần;

– Công ty TNHH 1 thành viên;

– Công ty TNHH 2 thành viên.

– Công ty cổ phần;

– Công ty TNHH 1 thành viên;

– Công ty TNHH 2 thành viên;

– Công ty hợp danh;

– Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).

Quy môQuy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ – công ty con, tập đoàn kinh tế.Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Ngành nghề hoạt độngHoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như:

– Hệ thống truyền tải điện quốc gia;

– Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân;

– In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng;

– Xổ số kiến thiết;

– Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

– Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước.

 

Điều kiện để được bổ nhiệm làm Giám đốc doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 101 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định giám đốc doanh nghiệp Nhà nước cần đáp ứng các điều kiện sau đây thì mới được bổ nhiệm:

 

  • Không thuộc đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam;
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước.
  • Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên công ty.
  • Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
  • Không kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
  • Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

5. Giải thể doanh nghiệp nhà nước: quy trình và thách thức

Các trường hợp giải thể

Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, DNNN có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không gia hạn.
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông.
  3. Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục mà không chuyển đổi loại hình.
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp liên quan đến quản lý thuế.

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trong năm 2024, hơn 21,600 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 20% so với năm 2023, trong đó một số lượng nhỏ là DNNN do tái cơ cấu hoặc hoạt động không hiệu quả.

Quy trình giải thể

Quy trình giải thể DNNN bao gồm các bước chính:

  1. Thông qua quyết định giải thể: Quyết định phải được thông qua bởi chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, nêu rõ lý do, thời hạn thanh toán nợ và phương án xử lý nghĩa vụ.
  2. Thông báo giải thể: Trong vòng 7 ngày, doanh nghiệp phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động.
  3. Thanh lý tài sản và nợ: Thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên (lương, bảo hiểm, nợ thuế, v.v.).
  4. Nộp hồ sơ giải thể: Hồ sơ bao gồm thông báo giải thể, báo cáo thanh lý tài sản và biên bản họp.
  5. Cập nhật tình trạng pháp lý: Cơ quan đăng ký kinh doanh công bố giải thể trên Cổng thông tin quốc gia.

Thách thức khi giải thể

Giải thể DNNN thường gặp các thách thức như:

  • Nợ tài chính phức tạp: DNNN thường có các khoản nợ lớn, đòi hỏi quy trình thanh lý kéo dài.
  • Quản lý tài sản công: Việc xử lý tài sản công phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật.
  • Thủ tục hành chính: Quy trình giải thể đòi hỏi sự phối hợp giữa nhiều cơ quan, có thể gây chậm trễ.

Mẹo từ luật sư: Trước khi tiến hành giải thể, DNNN cần lập kế hoạch thanh toán nợ chi tiết và tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hồ sơ pháp lý đầy đủ, tránh rủi ro bị cưỡng chế thuế. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và chi phí.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

  Đặt lịch tư vấn

Dịch vụ tư vấn về doanh nghiệp nhà nước tại Luật Thiên Mã

Doanh nghiệp nhà nước đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, hoạt động dưới sự sở hữu và quản lý của Nhà nước. Với những quy định pháp luật đặc thù, phức tạp hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác, việc tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động là thách thức lớn đối với doanh nghiệp nhà nước.

Luật Thiên Mã tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu, toàn diện về doanh nghiệp nhà nước, giúp các đơn vị hoạt động đúng quy định, nâng cao hiệu quả quản lý và giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp một cách chuyên nghiệp.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật chung về doanh nghiệp nhà nước:

    • Tư vấn về cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành của doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật chuyên ngành.
    • Phân tích quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước, hội đồng thành viên/chủ tịch công ty, tổng giám đốc/giám đốc, kiểm soát viên và các cơ quan, cá nhân có liên quan.
    • Tư vấn về việc xây dựng, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
  • Tư vấn về quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp:

    • Tư vấn các quy định về quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
    • Hướng dẫn thực hiện các thủ tục về đầu tư, mua sắm, thanh lý tài sản nhà nước trong doanh nghiệp.
    • Tư vấn về việc đánh giá lại tài sản, xử lý tài sản không cần dùng, chờ thanh lý hoặc đã bị hư hỏng, lạc hậu.
  • Tư vấn về tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước:

    • Tư vấn quy trình, thủ tục tái cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước theo chủ trương của Nhà nước.
    • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến quá trình cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
    • Tư vấn về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp nhà nước.
  • Tư vấn về hợp đồng và tranh chấp:

    • Rà soát, soạn thảo và đàm phán các loại hợp đồng kinh tế, thương mại mà doanh nghiệp nhà nước là một bên tham gia.
    • Đại diện hoặc hỗ trợ giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước (tranh chấp hợp đồng, lao động, cạnh tranh…).
  • Tư vấn về tuân thủ pháp luật và kiểm soát nội bộ:

    • Tư vấn về các quy định liên quan đến phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong doanh nghiệp nhà nước.
    • Hỗ trợ xây dựng và rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ, đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước.
    • Tư vấn các quy định về báo cáo tài chính, công khai thông tin của doanh nghiệp nhà nước

Tại sao chọn Luật Thiên Mã?

  • Chuyên môn vượt trội: Luật sư của chúng tôi có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn dày dặn trong lĩnh vực pháp luật về doanh nghiệp nhà nước.
  • Giải pháp toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn từ quy định chung đến giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể, phức tạp.
  • Hiểu biết sâu sắc: Nắm vững đặc thù hoạt động và các quy định quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước.
  • Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp, đảm bảo mọi hoạt động tuân thủ pháp luật và đạt hiệu quả cao nhất.

>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!

  Đặt lịch tư vấn .

Để đảm bảo doanh nghiệp nhà nước hoạt động hiệu quả, minh bạch và đúng pháp luật, việc nắm vững các quy định liên quan là vô cùng cần thiết. Từ cơ cấu tổ chức, nguyên tắc quản lý vốn nhà nước, quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn nhà nước, đến các quy định về tài chính, kiểm soát nội bộ và công khai thông tin, mọi khía cạnh đều được quy định chặt chẽ bởi luật/bộ luật điều chỉnh đặc thù cho DNNN. Với sự đồng hành của Luật sư tại Luật Thiên Mã, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên sâu. Luật sư sẽ không chỉ giải thích rõ ràng các quy định mà còn tư vấn cách áp dụng vào tình huống cụ thể của DNNN bạn, giúp phòng ngừa rủi ro, tối ưu hóa hiệu quả quản trị và tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý. Hãy chủ động trang bị kiến thức pháp luật vững chắc để bảo vệ và phát triển bền vững doanh nghiệp nhà nước.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch