Chính sách miễn giảm thuế: Quy định pháp luật và hướng dẫn thực hiện

Chính sách miễn giảm thuế là một trong những công cụ quan trọng giúp cá nhân và doanh nghiệp tối ưu hóa nghĩa vụ tài chính, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế nhiều biến động. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ mình có đủ điều kiện để được miễn, giảm thuế hay không, cũng như thủ tục thực hiện như thế nào để tránh sai sót, chậm trễ hoặc bị truy thu. Nắm vững các quy định pháp luật về miễn giảm thuế không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ và đúng pháp lý trong hoạt động sản xuất – kinh doanh.

Trong bài viết dưới đây, luật sư của Luật Thiên Mã sẽ phân tích cụ thể các chính sách miễn giảm thuế theo Luật Quản lý thuế 2019, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Nếu bạn đang cần xác định rõ quyền lợi về thuế hoặc muốn được tư vấn chuyên sâu để xử lý một trường hợp cụ thể, hãy đặt lịch tư vấn để được đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ hiệu quả

Chính sách miễn giảm thuế là gì?

7. chinh sach mien giam thue

Khái niệm miễn giảm thuế

Chính sách miễn giảm thuế là hệ thống quy định của pháp luật cho phép cá nhân hoặc tổ chức không phải nộp hoặc được giảm bớt một phần nghĩa vụ thuế trong những trường hợp cụ thể nhằm mục tiêu hỗ trợ và khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội.

  • Miễn thuế: Là việc người nộp thuế được miễn hoàn toàn nghĩa vụ nộp thuế trong một số trường hợp đặc biệt, như bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư, vùng khó khăn, hoặc có thu nhập dưới ngưỡng chịu thuế.
  • Giảm thuế: Là việc người nộp thuế vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế nhưng được giảm một phần số tiền thuế phải nộp, dựa trên tỷ lệ nhất định hoặc theo hoàn cảnh cụ thể như thiệt hại do hỏa hoạn, mất mát tài sản, hoặc lý do nhân đạo khác.

Căn cứ pháp lý

Chính sách miễn, giảm thuế được quy định trong các văn bản pháp luật chính sau:

  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị gia tăng, và các luật thuế khác có liên quan.
  • Các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành; ví dụ: Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC, v.v.
  • Các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ ban hành theo từng giai đoạn, như Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 (về miễn giảm thuế trong bối cảnh COVID-19).

Ý nghĩa của chính sách miễn giảm thuế

  1. Hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính

Miễn, giảm thuế giúp người nộp thuế có thêm nguồn lực tài chính để duy trì hoặc mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhất là trong thời điểm gặp khó khăn hoặc khủng hoảng kinh tế.

  1. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt trong các ngành ưu tiên

Chính sách thuế ưu đãi góp phần thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp mũi nhọn, khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, và doanh nghiệp khởi nghiệp. Qua đó, tạo công ăn việc làm và phát triển cân bằng giữa các khu vực.

  1. Tăng tính công bằng và nhân đạo trong chính sách thuế

Miễn giảm thuế thể hiện sự linh hoạt và nhân văn của hệ thống thuế, giúp bảo vệ các đối tượng yếu thế như người thu nhập thấp, người bị thiên tai, bệnh tật hoặc doanh nghiệp siêu nhỏ.

Theo báo cáo của Tổng cục Thuế năm 2024, trong năm 2023:

  • Có hơn 1,5 triệu cá nhân và doanh nghiệp được hưởng chính sách miễn, giảm thuế ở nhiều cấp độ.
  • Tổng số thuế được miễn, giảm ước tính khoảng 12.000 tỷ đồng, trong đó:
    • Các lĩnh vực được ưu tiên bao gồm: giáo dục, y tế, nông nghiệp, công nghệ cao và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
    • Nhiều trường hợp miễn thuế hoàn toàn trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế do ảnh hưởng từ dịch bệnh và biến động toàn cầu.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

  Đặt lịch tư vấn

Các loại thuế được miễn, giảm theo pháp luật

7. chinh sach mien giam thue 2

  1. Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 (sửa đổi bổ sung bởi các Luật số 26/2012/QH13, 71/2014/QH13, 31/2023/QH15).
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN.

Đối tượng được miễn/giảm:

  • Người có thu nhập thấp, có mức thu nhập sau giảm trừ gia cảnh không vượt ngưỡng chịu thuế.
  • Người khuyết tật, người đang điều trị bệnh hiểm nghèo, hoặc gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ.
  • Người phụ thuộc được tính giảm trừ khi tính thuế TNCN cho người nuôi dưỡng.
  • Trường hợp miễn cụ thể: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình (vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu…).
  1. Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (sửa đổi bởi các Luật số 31/2013/QH13, 106/2016/QH13 và 31/2023/QH15).
  • Nghị quyết 43/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Tài chính.
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 40/2021/TT-BTC (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Đối tượng và ngành nghề được miễn/giảm:

  • Ngành nghề ưu tiên, không chịu thuế hoặc được miễn giảm thuế: sản phẩm nông nghiệp sơ chế, dịch vụ y tế, giáo dục, xuất bản sách, dịch vụ công cộng…
  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải kê khai, nộp thuế GTGT

Theo Bộ Tài chính (2024):

  • 60% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được hưởng chính sách miễn thuế GTGT theo chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp.
  • Hơn 40% người nộp thuế cá nhân tại khu vực thu nhập thấp (dưới 11 triệu đồng/tháng) không phải nộp thuế TNCN do được áp dụng mức giảm trừ gia cảnh và các ưu đãi hợp pháp

Điều kiện để được hưởng chính sách miễn, giảm thuế

Miễn, giảm thuế là chính sách hỗ trợ của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp vượt qua khó khăn hoặc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực ưu tiên. Việc hưởng miễn, giảm thuế phải dựa trên căn cứ pháp lý rõ ràng và điều kiện cụ thể.

Điều kiện chung

Người nộp thuế chỉ được hưởng miễn, giảm thuế nếu:

  • Thuộc nhóm đối tượng được pháp luật quy định, cụ thể tại:
    • Luật Thuế thu nhập cá nhân;
    • Luật Thuế giá trị gia tăng;
    • Luật Quản lý thuế;
    • Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn về chính sách miễn giảm thuế (như Nghị định 92/2021/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC…).
  • Gặp hoàn cảnh khó khăn khách quan, như:
    • Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo;
    • Ảnh hưởng bởi dịch bệnh (như dịch COVID-19);
    • Hoặc hoạt động trong ngành nghề được ưu đãi về thuế: giáo dục, y tế, nông nghiệp, công nghệ cao, v.v.

Điều kiện cụ thể

  1. Đối với cá nhân:
  • thu nhập thấp, không vượt mức chịu thuế;
  • Hoặc thu nhập bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự kiện khách quan;
  • Có đầy đủ giấy tờ chứng minh, gồm:
    • Hợp đồng lao động, sao kê lương;
    • Giấy xác nhận giảm việc, nghỉ việc, bệnh tật, mất thu nhập;
    • Đơn đề nghị miễn/giảm thuế theo mẫu.
  1. Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
  • Doanh thu năm không vượt ngưỡng quy định để được hưởng chính sách ưu đãi thuế;
  • Thuộc ngành nghề hoặc địa bàn được ưu đãi thuế theo quy định;
  • Bị thiệt hại về tài sản hoặc hoạt động kinh doanh do thiên tai, dịch bệnh… và có:
    • Báo cáo tài chính/thuế;
    • Giấy xác nhận thiệt hại từ cơ quan chức năng;
    • Đơn đề nghị miễn/giảm thuế.

Theo Tổng cục Thuế (2024):

  • 75% hồ sơ xin miễn, giảm thuế được chấp thuận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện và có giấy tờ hợp lệ;
  • Các trường hợp bị từ chối chủ yếu do:
    • Thiếu giấy tờ chứng minh điều kiện hưởng ưu đãi;
    • Không thuộc nhóm đối tượng được quy định trong luật.

Thủ tục thực hiện miễn giảm thuế

Miễn giảm thuế là chính sách hỗ trợ thiết thực từ Nhà nước nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho người nộp thuế trong những trường hợp đặc biệt như thiên tai, dịch bệnh, khó khăn kinh tế hoặc thuộc diện ưu đãi. Để được xem xét miễn, giảm thuế, người nộp thuế cần thực hiện thủ tục theo quy định tại cơ quan thuế quản lý.

7. chinh sach mien giam thue 3

  1. Quy trình nộp hồ sơ

Người nộp thuế có thể thực hiện thủ tục xin miễn giảm thuế theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
    • Bao gồm: đơn xin miễn/giảm thuế, giấy tờ chứng minh điều kiện miễn giảm, và các tài liệu liên quan khác tùy trường hợp cụ thể (đã nêu ở phần “Hồ sơ cần chuẩn bị”).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
    • Có thể nộp trực tiếp tại Chi cục hoặc Cục Thuế nơi hộ kinh doanh/doanh nghiệp/cá nhân đăng ký mã số thuế.
  • Bước 3: Khuyến khích nộp qua cổng thông tin thuế điện tử
    • Thực hiện qua website thuedientu.gdt.gov.vn để tiết kiệm thời gian, dễ theo dõi và đảm bảo lưu trữ hồ sơ điện tử.
    • Cổng thông tin cung cấp chức năng nộp đơn, tải tài liệu và nhận phản hồi từ cơ quan thuế.
  1. Thời gian xử lý
  • Thời hạn xét duyệt hồ sơ: từ 30 đến 60 ngày, tùy theo loại thuế, tính chất hồ sơ và cơ quan xử lý.
  • Thông báo kết quả:
    • Qua cổng thông tin thuế điện tử đối với hồ sơ nộp trực tuyến.
    • Qua văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đối với hồ sơ giấy.

Trong thời gian xử lý, nếu cơ quan thuế cần bổ sung thông tin, người nộp thuế sẽ được thông báo để chỉnh sửa hoặc cung cấp thêm tài liệu trong thời gian nhất định.

Theo Tổng cục Thuế (2024):

“80% hồ sơ xin miễn giảm thuế được xử lý đúng hạn nhờ nộp qua hệ thống điện tử.”

Điều này cho thấy hiệu quả rõ rệt của việc áp dụng công nghệ trong quản lý thuế, đồng thời khuyến khích người dân và doanh nghiệp chuyển đổi sang hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!

  Đặt lịch tư vấn

Lưu ý khi thực hiện miễn giảm thuế

Miễn giảm thuế là một quyền lợi đáng kể nhưng cũng là thủ tục đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật. Việc không chuẩn bị kỹ lưỡng hoặc nắm bắt không đúng quy trình có thể dẫn đến hồ sơ bị từ chối hoặc kéo dài thời gian xử lý. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp quá trình xin miễn giảm thuế được thực hiện suôn sẻ và hiệu quả.

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

  1. Đảm bảo giấy tờ hợp lệ

Hồ sơ xin miễn/giảm thuế thông thường bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn/giảm thuế theo mẫu quy định
  • Báo cáo tài chính hoặc bảng kê thu nhập trong kỳ đề nghị miễn giảm
  • Tài liệu chứng minh lý do miễn giảm:
    • Văn bản xác nhận thiệt hại (do thiên tai, dịch bệnh…)
    • Giấy tờ chứng minh đầu tư vào lĩnh vực, ngành nghề, khu vực được ưu đãi
    • Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh (nếu có)

Việc chuẩn bị thiếu sót hoặc không đúng mẫu có thể khiến hồ sơ bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xử lý.

  1. Công chứng các tài liệu theo yêu cầu

Một số tài liệu trong hồ sơ như hợp đồng, giấy chứng nhận đầu tư, văn bản xác nhận tổ chức có thẩm quyền… có thể cần được công chứng, chứng thực theo quy định.

  • Nên liên hệ trước với cơ quan thuế hoặc tham khảo tư vấn pháp lý để xác định rõ tài liệu nào cần công chứng, tránh mất thời gian bổ sung.

Vai trò của tư vấn pháp lý

  1. Luật sư giúp kiểm tra điều kiện, tối ưu hóa hồ sơ
  • Rà soát điều kiện miễn giảm: Đảm bảo cá nhân/doanh nghiệp thuộc đúng đối tượng quy định tại Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, hoặc các văn bản hướng dẫn.
  • Tư vấn lựa chọn phương án có lợi nhất: Ví dụ nên chọn miễn hay giảm, nên kê khai theo hình thức nào để tiết kiệm thuế hợp pháp mà vẫn được chấp thuận.
  1. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp hoặc từ chối hồ sơ
  • Nếu hồ sơ bị từ chối không rõ lý do hoặc quyết định của cơ quan thuế không hợp lý, luật sư có thể:
    • Soạn thảo văn bản giải trình hoặc khiếu nại hành chính
    • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế
    • Hỗ trợ khởi kiện hành chính nếu cần, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chính sách miễn giảm thuế là công cụ quan trọng giúp cá nhân và doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn. Để tận dụng tối đa quyền lợi, bạn cần nắm rõ quy định pháp luật và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Luật Thiên Mã sẵn sàng đồng hành cùng bạn với dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp. Liên hệ ngay hôm nay để được hỗ trợ chi tiết và hiệu quả!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch