Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh rơi vào tình trạng ngừng hoạt động, giải thể hoặc chuyển đổi mô hình, kéo theo nhu cầu chấm dứt mã số thuế. Tuy nhiên, theo thống kê mới nhất từ Tổng cục Thuế, gần 28% hồ sơ chấm dứt bị trả lại do sai sót về thủ tục hoặc chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế, gây kéo dài thời gian và phát sinh rủi ro pháp lý.
Luật Thiên Mã là đơn vị tư vấn chuyên sâu về thuế và pháp lý doanh nghiệp, với hơn 12 năm kinh nghiệm hỗ trợ xử lý thủ tục chấm dứt mã số thuế cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp và tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững cách chấm dứt mã số thuế đúng quy định, tránh bị xử phạt và tiết kiệm thời gian xử lý.
>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.
CHẤM DỨT MÃ SỐ THUẾ LÀ GÌ? NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO PHẢI CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ?
Chấm dứt mã số thuế là quy trình pháp lý mà người nộp thuế (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp…) thực hiện để đề nghị cơ quan thuế quản lý khóa và hủy mã số thuế đã được cấp, trong các trường hợp không còn phát sinh nghĩa vụ thuế.
Việc chấm dứt mã số thuế thường gắn liền với các tình huống sau:
- Doanh nghiệp giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
- Hộ kinh doanh cá thể ngừng hoạt động.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động.
- Tổ chức nước ngoài, nhà thầu nước ngoài kết thúc hợp đồng, không còn phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
Theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế chỉ được chấm dứt khi người nộp thuế:
- Đã hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ thuế,
- Nộp đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu,
- Không còn hoạt động kinh doanh và không phát sinh giao dịch tài chính, hóa đơn, thuế.
Những trường hợp nào phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Tại khoản 1, 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định những trường hợp người nộp thuế được chấm dứt hiệu lực mã số thuế, bao gồm:
– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
– Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
+ Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
+ Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN NHƯ THẾ NÀO?
Căn cứ Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
…
- Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
- a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- b) Các giấy tờ khác có liên quan.
- Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.
Như vậy, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân được thực hiện như sau:
Bước 1: Người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Bước 2: Cá nhân làm hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
– Các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 3: Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế)
Riêng đối với trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thủ tục chấm dứt mã số thuế được thực hiện thông qua việc đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
- Sau bao lâu kể từ khi ngừng hoạt động thì phải chấm dứt mã số thuế?
Thông thường, người nộp thuế phải gửi đề nghị chấm dứt trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn tất thủ tục chấm dứt hoạt động.
- Mã số thuế bị treo có đồng nghĩa đã chấm dứt?
Không. Mã số thuế bị treo là do vi phạm hoặc không hoạt động lâu ngày, nhưng vẫn chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt chính thức với cơ quan thuế.
- Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế có chấm dứt mã số được không?
Không. Tất cả nghĩa vụ thuế, hóa đơn, hoàn thuế phải được xử lý xong mới được cấp quyết định chấm dứt mã số thuế.
- Cá nhân không còn làm việc có cần làm thủ tục chấm dứt mã số thuế TNCN không?
Không bắt buộc. Mã số thuế cá nhân vẫn tồn tại nhưng cơ quan thuế không quản lý khi không phát sinh thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp nào bị xử phạt nếu không làm thủ tục chấm dứt mã số thuế?
Nếu không khai báo đúng hạn, doanh nghiệp/hộ kinh doanh có thể bị phạt từ 2–15 triệu đồng, tùy theo tính chất vi phạm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Chấm dứt mã số thuế là thủ tục pháp lý quan trọng khi chấm dứt hoạt động kinh doanh. Nếu không được xử lý đúng quy trình và kịp thời, sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc xóa nợ thuế, giải thể doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng tài sản. Liên hệ Luật Thiên Mã để được tư vấn miễn phí – hỗ trợ trọn gói, xử lý nhanh chóng, đúng luật.
>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!