Chậm đăng ký mã số thuế cá nhân bị phạt thế nào? Quy định và mức phạt mới nhất

Tình trạng người lao động chậm hoặc chưa đăng ký mã số thuế cá nhân (MSTCN) vẫn đang diễn ra phổ biến. Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, hơn 1,2 triệu người lao động chưa hoàn thành việc đăng ký MSTCN tính đến quý I/2025. Việc chậm trễ không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi giảm trừ gia cảnh, hoàn thuế, mà còn có thể dẫn tới xử phạt hành chính.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định hiện hành, mức xử phạt và thủ tục khắc phục, đồng thời tư vấn cách xử lý nhanh chóng nếu bị phạt.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

QUY ĐỊNH PHẠT CHẬM ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

 

Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

…..

  1. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.

Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

…..

  1. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
  2. a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

…..

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  3. a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  4. b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  5. c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
  7. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  8. a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
  9. b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Như vậy, hành vi chậm đăng ký mã số thuế cá nhân là hành vi đăng ký thuế không đúng thời hạn theo quy định pháp luật, cụ thể như sau:

– Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.

– Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ và chưa quá 10 ngày: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức., từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân.

– Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức; từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân.

– Đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đồng đối với tổ chức; từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân.

THỦ TỤC KHẮC PHỤC KHI BỊ PHẠT CHẬM ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

PHAT CHAM DANG KY MA SO THUE CA NHANPHAT CHAM DANG KY MA SO THUE CA NHAN 3

  1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân (hoặc người phụ thuộc)
  • Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 05-ĐK-TCT (đối với cá nhân đăng ký trực tiếp) hoặc Mẫu 20-ĐK-TH-TCT (doanh nghiệp đăng ký cho người lao động);
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu (nếu đăng ký cho người lao động là cá nhân cư trú có quốc tịch Việt Nam);
  • Giấy ủy quyền (nếu người khác thực hiện thay);
  • Thông tin địa chỉ, số điện thoại, email của người nộp thuế;
  • Hồ sơ người phụ thuộc (nếu có): giấy khai sinh, hộ khẩu, CMND/CCCD…
  1. Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý

Có 2 hình thức:

  • Trực tiếp: Nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nếu tự đăng ký); hoặc tại cơ quan quản lý đơn vị trả thu nhập (nếu công ty đăng ký thay);
  • Trực tuyến: Qua cổng https://thuedientu.gdt.gov.vn nếu có tài khoản đăng nhập.

Thời gian xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

  1. Nộp phạt vi phạm hành chính

Sau khi hồ sơ bị xác định là quá hạn hoặc không đúng quy định, cá nhân/tổ chức sẽ nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính từ Chi cục Thuế. Khi đó cần:

  • Chuyển khoản tiền phạt vào tài khoản Kho bạc Nhà nước theo hướng dẫn trong Quyết định xử phạt;
  • Lưu lại chứng từ nộp phạt để bổ sung khi cần hoàn thuế hoặc kê khai sau này.
  1. Điều chỉnh các hồ sơ thuế có liên quan
  • Nếu việc chậm đăng ký ảnh hưởng đến quyết toán thuế TNCN năm, doanh nghiệp phải:
    • Làm phụ lục điều chỉnh hồ sơ;
    • Kê khai lại mã số thuế cá nhân trên mẫu 05/QTT-TNCN hoặc 02/QTT-TNCN.
  • Cá nhân nếu chưa được hoàn thuế do không có mã số thuế, cần:
    • Bổ sung MST;
    • Gửi lại mẫu 02/ĐK-TH-TCT để kê khai giảm trừ người phụ thuộc nếu cần.
  1. Lưu ý khi khắc phục vi phạm
  • Chỉ được hoàn thuế khi mã số thuế đã đăng ký và có xác nhận của cơ quan thuế;
  • Nếu vi phạm nhiều lần, mức phạt có thể tăng nặng theo tình tiết tái phạm;
  • Trường hợp bị cưỡng chế thuế do không nộp phạt, tài khoản ngân hàng có thể bị phong tỏa theo Điều 31 Luật Quản lý thuế.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

PHAT CHAM DANG KY MA SO THUE CA NHAN 2

  1. Người lao động ký hợp đồng thử việc có cần đăng ký MSTCN không?

Không bắt buộc, nhưng nên đăng ký để được khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến nếu tổng thu nhập từ nhiều nguồn vượt mức chịu thuế.

  1. Mã số thuế cá nhân có bắt buộc đối với lao động thời vụ dưới 3 tháng?

Không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu có thu nhập trên 2 triệu đồng/lần, cá nhân có thể yêu cầu doanh nghiệp khấu trừ 10% rồi đăng ký MSTCN để hoàn thuế.

  1. Có bị xử phạt nếu chậm đăng ký MST người phụ thuộc?

Có. Nếu kê khai người phụ thuộc trễ, phần giảm trừ không được tính cho kỳ tính thuế trước thời điểm đăng ký – ảnh hưởng đến quyền lợi thuế TNCN.

  1. Doanh nghiệp có thể bị phạt nếu không đăng ký MST cho nhân viên?

Có. Doanh nghiệp được xem là vi phạm nghĩa vụ kê khai thuế thay, có thể bị xử phạt từ 1 triệu đến 5 triệu đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

  1. Có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bị khóa hoặc sai thông tin ở đâu?

Bạn có thể tra cứu tại tracuunnt.gdt.gov.vn hoặc liên hệ Luật Thiên Mã để tra cứu miễn phí, hỗ trợ sửa đổi thông tin thuế TNCN.

Việc chậm đăng ký mã số thuế cá nhân có thể dẫn tới những hậu quả pháp lý và tài chính đáng tiếc cho cả người lao động và doanh nghiệp. Hiểu đúng quy định – mức phạt – cách xử lý vi phạm là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền lợi thuế.

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch