Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất: Hồ Sơ, Thủ Tục và Phí Cập Nhật Mới Nhất

Việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những thủ tục hành chính quan trọng nhằm đảm bảo quyền sử dụng đất của người dân được xác nhận một cách chính xác, hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trước những thay đổi liên tục trong các văn bản pháp luật, đặc biệt là các quy định mới nhất về đất đai năm 2024 và các hướng dẫn thi hành, việc nắm rõ trình tự, thủ tục, hồ sơ và mức phí cấp đổi giấy chứng nhận trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết.

Bài viết dưới đây, được tổng hợp và cập nhật bởi đội ngũ chuyên gia pháp lý của Luật Thiên Mã, sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết, chính xác và đầy đủ nhất về quy trình cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các trường hợp được cấp đổi, cũng như những lưu ý quan trọng cần biết. Qua đó, Luật Thiên Mã mong muốn giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, đồng thời dễ dàng lựa chọn dịch vụ tư vấn pháp lý phù hợp để thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, thuận lợi và hiệu quả.

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư! Đặt lịch tư vấn

I. Tổng quan về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.Giới thiệu chung về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cap Doi Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat 1

Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) là thủ tục hành chính nhằm thay thế giấy chứng nhận đã cấp trước đó bằng giấy chứng nhận mới, đảm bảo tính pháp lý, chính xác và phù hợp với tình hình thực tế sử dụng đất hiện tại. Việc cấp đổi không chỉ giúp người sử dụng đất bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn tạo thuận lợi trong các giao dịch, chuyển nhượng, thế chấp tài sản liên quan đến đất đai.

Theo Luật Đất đai 2024 (số 31/2024/QH15) có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận được quy định rõ ràng hơn nhằm đảm bảo minh bạch, nhanh chóng và phù hợp với thực tiễn quản lý đất đai. Các quy định mới nhất cũng đã cập nhật chi tiết về hồ sơ, thủ tục và phí liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Các trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai quy định các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp:

“1. Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp:

a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

b) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

c) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 7 Điều 46 của Nghị định này;

d) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

đ) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;

e) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;

g) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

h) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

i) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi”.

3. Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cap Doi Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat 3

Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Giấy chứng nhận đã cấp.

– Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;

– Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.

4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo đó, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ban hành kèm theo Quyết định 629/QĐ-BNNMT như sau:

– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:

+ Nộp Đơn đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.

+ Trường hợp Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Trường hợp không khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân.

Trường hợp thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm h khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông tin từ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết thủ tục;

Trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất;

Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện:

+ Khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.

+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

+ Người sử dụng đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây;

Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp do đo đạc lập bản đồ địa chính mà bên nhận thế chấp đang giữ Giấy chứng nhận đã cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp.

Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và bên nhận thế chấp; người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho bên nhận thế chấp; bên nhận thế chấp có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.

– Trường hợp đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện thủ tục.

Trường hợp chưa xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.

5. Phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cap Doi Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat 5

Phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Mức thu do UBND cấp tỉnh quy định, thường dao động từ 50.000 đến 100.000 đồng/lần cấp đổi.

 

– Phí đo đạc, trích lục bản đồ địa chính: Nếu có thay đổi về ranh giới, diện tích đất.

– Các khoản phí khác (nếu có): Phí thẩm định hồ sơ, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng (nếu liên quan).

Theo quy định mới nhất, các khoản phí này được công khai minh bạch và có thể thay đổi tùy theo địa phương. Người sử dụng đất nên liên hệ trực tiếp với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện để được tư vấn cụ thể.

6. Những lưu ý khi thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác: Tránh sai sót, thiếu giấy tờ để rút ngắn thời gian xử lý.

Kiểm tra kỹ thông tin trên giấy chứng nhận mới: Đảm bảo thông tin đúng với thực tế để tránh phát sinh tranh chấp.

Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ: Liên hệ cơ quan đăng ký đất đai nếu có vướng mắc hoặc chậm trễ.

Tư vấn pháp lý khi cần thiết: Đặc biệt khi hồ sơ phức tạp hoặc có tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn! Đặt lịch tư vấn

 

II. Dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Luật Thiên Mã

Việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định pháp luật đất đai hiện hành, cũng như kinh nghiệm xử lý hồ sơ, thủ tục hành chính. Nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả, Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phạm vi dịch vụ tư vấn của Luật Thiên Mã

–  Tư vấn quy định pháp luật mới nhất về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm các quy định tại Luật Đất đai 2024 (số 31/2024/QH15) và các văn bản hướng dẫn thi hành.

–  Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận, bao gồm các giấy tờ cần thiết như đơn đăng ký biến động, giấy chứng nhận hiện tại, bản trích đo địa chính, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và các tài liệu liên quan khác.

–  Tư vấn thủ tục hành chính cấp đổi giấy chứng nhận, từ việc nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, theo dõi tiến trình xử lý đến nhận kết quả cuối cùng.

–  Tư vấn về các khoản phí, lệ phí liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp khách hàng chuẩn bị đầy đủ chi phí và tránh phát sinh ngoài ý muốn.

–  Hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, tranh chấp phát sinh trong quá trình cấp đổi giấy chứng nhận, như sai sót thông tin, tranh chấp ranh giới, hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan đến quyền sử dụng đất.

–  Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, nộp và nhận hồ sơ, xử lý các thủ tục liên quan nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả công việc.

Ưu điểm dịch vụ tư vấn của Luật Thiên Mã

–  Đội ngũ luật sư chuyên môn sâu về đất đai, có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn trong việc xử lý hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận và các thủ tục liên quan.

–  Cung cấp tư vấn pháp lý chính xác, cập nhật theo các quy định mới nhất của pháp luật đất đai năm 2024 và 2025.

–  Hỗ trợ khách hàng tối đa trong việc chuẩn bị hồ sơ, giảm thiểu rủi ro bị trả lại hồ sơ do thiếu hoặc sai sót giấy tờ.

–  Tư vấn tận tình, rõ ràng, giúp khách hàng hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quá trình cấp đổi giấy chứng nhận.

–  Hình thức tư vấn linh hoạt, bao gồm tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc tư vấn online qua điện thoại, email giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

Khi nào bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn cấp đổi giấy chứng nhận của Luật Thiên Mã?

–  Khi bạn cần thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng chưa rõ hồ sơ, thủ tục, hoặc quy định pháp luật mới nhất.

–  Khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hoặc xử lý thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận.

–  Khi cần đảm bảo thủ tục cấp đổi được thực hiện nhanh chóng, chính xác, tránh rủi ro pháp lý.

–  Khi có tranh chấp, sai sót liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần được tư vấn và giải quyết.

Với sự hỗ trợ của Luật Thiên Mã, bạn sẽ được đồng hành bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và tận tâm, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách thuận lợi và an tâm.

Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn hoặc cần hỗ trợ pháp lý về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thiên Mã để được tư vấn chi tiết và giải pháp phù hợp nhất.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn! Đặt lịch tư vấn

 

III. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Khi nào cần phải cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

A1: Bạn cần cấp đổi giấy chứng nhận trong các trường hợp như: giấy chứng nhận bị rách, nhòe, hư hỏng; thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận (địa chỉ, diện tích, số hiệu thửa đất); cấp riêng cho từng thửa đất thay vì cấp chung; ghi bổ sung tên vợ/chồng hoặc thành viên hộ gia đình; thay đổi mục đích sử dụng đất; hoặc khi có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/08/2024 sang giấy chứng nhận mới theo quy định.

Q2: Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?

A2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ gồm Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh/huyện/xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai; cơ quan tiếp nhận sẽ cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả; sau đó chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để xử lý và cấp giấy chứng nhận mới. Thời gian giải quyết thường không quá 15 ngày làm việc theo quy định mới nhất.

Q3: Có bắt buộc phải cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

A3: Không phải trường hợp nào cũng bắt buộc phải cấp đổi. Tuy nhiên, trong 9 trường hợp quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thay đổi tên, địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng đất, hay giấy chứng nhận bị hư hỏng thì người sử dụng đất có quyền yêu cầu cấp đổi để đảm bảo quyền lợi và tính chính xác của giấy chứng nhận.

Q4:  Thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mất bao lâu?

A4: Theo quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Q5:  Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên có phải cấp đổi giấy chứng nhận không?

A5: Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, không phải thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận theo quy trình thông thường.

Việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy trình, đầy đủ hồ sơ và nắm rõ các quy định pháp luật mới nhất là rất quan trọng. Điều này giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tránh những rủi ro pháp lý và thuận lợi trong các giao dịch liên quan đến đất đai.

Nếu bạn đang có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cần tư vấn pháp luật đất đai, đừng ngần ngại liên hệ với Luật Thiên Mã – đơn vị tư vấn pháp lý chuyên sâu về đất đai và bất động sản. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn từ A đến Z với dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn giải quyết mọi vướng mắc pháp lý một cách thuận lợi và an tâm.

Liên hệ ngay với Luật Thiên Mã để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách chính xác, nhanh chóng!

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư. Đặt lịch tư vấn

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch