16 trường hợp miễn giảm thuế thu nhập cá nhân: Quy định và hướng dẫn chi tiết

Các trường hợp miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được quy định trong Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung) và các văn bản hướng dẫn như Thông tư 111/2013/TT-BTC, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho người nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt. Một số trường hợp phổ biến gồm: giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, miễn thuế với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa người thân, miễn thuế cho người cư trú dưới 183 ngày không phát sinh thu nhập tại Việt Nam, hoặc miễn giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Trong giai đoạn 2022–2024, theo báo cáo từ Tổng cục Thuế, mỗi năm có hơn 6,5 triệu cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh, và khoảng 40.000 hồ sơ xin miễn giảm thuế do sự kiện bất khả kháng. Tuy nhiên, hơn 25% hồ sơ bị từ chối do thiếu chứng từ chứng minh hoặc không nắm rõ các điều kiện miễn, giảm theo quy định.

Dự báo đến năm 2030, cùng với tiến trình số hóa ngành thuế, các chính sách miễn – giảm thuế TNCN sẽ tiếp tục được mở rộng, đặc biệt với nhóm lao động tự do, người làm nghề sáng tạo, người có thu nhập từ kinh tế số. Việc xác nhận người phụ thuộc, thiên tai, bệnh tật… sẽ được liên thông với dữ liệu y tế – bảo hiểm – dân cư, giúp xử lý nhanh hơn nhưng cũng kiểm soát chặt hơn tính trung thực.

👉 Luật Thiên Mã hỗ trợ tư vấn – xử lý hồ sơ miễn, giảm thuế TNCN đúng luật, gồm:

✅ Kiểm tra điều kiện áp dụng miễn, giảm theo từng trường hợp cụ thể

✅ Soạn hồ sơ đầy đủ: đơn xin miễn thuế, tài liệu chứng minh sự kiện bất khả kháng

✅ Hỗ trợ đăng ký – điều chỉnh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh đúng hạn

✅ Tư vấn cách kê khai – quyết toán thuế hợp lý, tránh rủi ro pháp lý

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Bài viết dưới đây do luật sư của Luật Thiên Mã biên soạn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012)Luật Quản lý thuế 2019. Nếu bạn đang phân vân về tình trạng của mình hoặc cần hỗ trợ thực hiện thủ tục miễn giảm, hãy đặt lịch tư vấn tại Luật Thiên Mã để được đội ngũ luật sư chuyên nghiệp hướng dẫn tận tình và chính xác.

Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là gì?

Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là gì?

Khái niệm miễn giảm thuế

Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là chính sách pháp luật cho phép người nộp thuế được miễn toàn bộ hoặc giảm một phần nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong một số trường hợp nhất định, nhằm bảo đảm công bằng xã hội và khuyến khích các hoạt động phù hợp với định hướng phát triển của Nhà nước.

  • Miễn thuế: Là việc cá nhân không phải nộp thuế TNCN đối với các khoản thu nhập được pháp luật quy định miễn, ví dụ: thu nhập từ kiều hối, học bổng, bảo hiểm nhân thọ, hoặc các khoản thu nhập dưới mức tính thuế.
  • Giảm thuế: Là việc cá nhân được giảm bớt một phần số thuế phải nộp do thuộc diện ưu tiên, gặp khó khăn khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Căn cứ pháp lý

Chính sách miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân được quy định tại:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 và 2014;
  • Luật Quản lý thuế 2019;
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNCN;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Ý nghĩa của chính sách miễn giảm thuế

  1. Hỗ trợ cá nhân giảm gánh nặng tài chính

Trong bối cảnh chi phí sinh hoạt tăng cao, chính sách miễn giảm thuế giúp người lao động, đặc biệt là những người có thu nhập thấp hoặc trung bình, giữ lại được một phần thu nhập quan trọng để ổn định cuộc sống.

  1. Khuyến khích các hoạt động kinh tế, xã hội phù hợp với chính sách nhà nước

Việc miễn thuế cho một số loại thu nhập, như học bổng, phần thưởng từ nghiên cứu khoa học, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong phạm vi thân nhân… khuyến khích cá nhân tham gia các hoạt động có giá trị xã hội cao, thúc đẩy giáo dục, đổi mới sáng tạo và an sinh.

  1. Đảm bảo tính công bằng trong chính sách thuế

Cơ chế miễn giảm theo hoàn cảnh cụ thể đảm bảo nguyên tắc đóng góp theo khả năng tài chính, tạo sự đồng thuận và tuân thủ tốt hơn trong cộng đồng người nộp thuế.

Theo báo cáo của Tổng cục Thuế (2024):

  • Trong năm 2023, có hơn 1,2 triệu cá nhân được hưởng chính sách miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • Tổng số tiền thuế được miễn, giảm lên tới khoảng 9.000 tỷ đồng, chủ yếu áp dụng cho:
    • Người có thu nhập dưới mức tính thuế (sau giảm trừ gia cảnh);
    • Người gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo;
    • Người có thu nhập từ các khoản miễn thuế như tiền bồi thường bảo hiểm, học bổng, phần thưởng khoa học;
    • Các trường hợp chuyển nhượng tài sản giữa người thân ruột thịt.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Miễn thuế theo đối tượng

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, được sửa đổi bởi các luật số 26/2012/QH13, 71/2014/QH13 và 31/2023/QH15 (hiệu lực từ 01/01/2024).
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về miễn thuế TNCN.

Các đối tượng được miễn thuế:

  • Người có thu nhập thấp, không vượt ngưỡng chịu thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ (mức giảm trừ phổ biến hiện hành là 11 triệu đồng/tháng với người không có người phụ thuộc; 15,4 triệu đồng/tháng nếu có 1 người phụ thuộc).
  • Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, người đang điều trị dài hạn (được xem xét miễn giảm trên cơ sở hồ sơ xác thực).
  • Người phụ thuộc không có thu nhập hoặc thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng, được kê khai để tính giảm trừ gia cảnh cho người nuôi dưỡng (không trực tiếp là đối tượng nộp thuế).

Miễn thuế theo loại thu nhập

Căn cứ pháp lý:

  • Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân
  • Điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC

Các loại thu nhập được miễn thuế:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ chồng; cha mẹ với con; ông bà với cháu; anh chị em ruột, được miễn thuế TNCN (áp dụng với điều kiện có đủ hồ sơ chứng minh mối quan hệ).
  • Thu nhập từ quà tặng và thừa kế nhận từ người thân thuộc hàng thừa kế thứ nhất (vợ/chồng, cha mẹ, con; ông bà, cháu; anh chị em ruột) cũng được miễn thuế.
  • Một số khoản trợ cấp xã hội, học bổng, thưởng sáng tạo khoa học, viện trợ nhân đạo… theo danh mục được quy định cụ thể tại Điều 4.

Theo thống kê của Bộ Tài chính (2024):

  • Có đến 70% trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân rơi vào chuyển nhượng bất động sản giữa người thân, đặc biệt là giữa cha mẹ và con hoặc giữa vợ chồng.
  • Khoảng 15% trường hợp miễn thuế khác liên quan đến thu nhập từ quà tặng, thừa kế trong gia đình.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Các trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân

Giảm thuế thu nhập cá nhân là chính sách quan trọng nhằm hỗ trợ người nộp thuế trong các trường hợp khó khăn hoặc khuyến khích chính sách an sinh xã hội. Việc giảm thuế được thực hiện theo hai nhóm chính: giảm theo chính sách ưu đãigiảm trừ gia cảnh.

Giảm thuế theo chính sách ưu đãi

Các trường hợp sau đây được xem xét giảm thuế theo tình huống phát sinh đặc biệt hoặc quy định tạm thời:

  • Cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo, dịch bệnh truyền nhiễm (ví dụ: COVID-19)
    → Căn cứ: Điều 46, Luật Quản lý thuế 2019

→ Yêu cầu: Có đơn đề nghị, kèm tài liệu chứng minh thiệt hại và xác nhận của cơ quan chức năng.

  • Giảm thuế theo nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ trong từng thời kỳ:
    • Ví dụ: Nghị quyết 43/2022/QH15 quy định giảm thuế TNCN từ tiền lương, tiền công trong gói hỗ trợ phục hồi kinh tế sau COVID-19.
    • Cá nhân không cần nộp đơn, cơ quan thuế hoặc đơn vị chi trả sẽ tự động tính giảm nếu đủ điều kiện.

Giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh là hình thức giảm thu nhập tính thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp, áp dụng hàng tháng hoặc theo năm đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

  • Mức giảm cho bản thân người nộp thuế:

11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm)

  • Mức giảm cho mỗi người phụ thuộc:

4,4 triệu đồng/tháng

  • Người phụ thuộc phải đăng ký với cơ quan thuế, gồm:
    • Con chưa thành niên, con đang học đại học/cao đẳng;
    • Vợ/chồng không có thu nhập hoặc thu nhập thấp;
    • Cha mẹ già yếu, không có khả năng lao động;
    • Người nuôi dưỡng hợp pháp khác.

Theo Tổng cục Thuế (2024):

  • Trong năm 2023:
    • Hơn 900.000 cá nhân được hưởng giảm trừ gia cảnh, chiếm 60% tổng số người nộp thuế TNCN;
    • Số lượng người được giảm thuế theo chính sách tạm thời tăng mạnh trong bối cảnh dịch bệnh và khó khăn kinh tế.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Hồ sơ cần chuẩn bị để xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ cần chuẩn bị để xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Người nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có thể được xem xét miễn hoặc giảm thuế nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định pháp luật như: thu nhập từ chuyển nhượng giữa người thân, hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thu nhập dưới mức chịu thuế hoặc thuộc diện miễn theo các hiệp định thuế. Để được hưởng quyền lợi này, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ là điều kiện tiên quyết.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân thường bao gồm:

  • Đơn xin miễn giảm thuế TNCN
    • Theo mẫu do Tổng cục Thuế hoặc Cục Thuế địa phương ban hành.
    • Trình bày rõ thông tin cá nhân, lý do xin miễn/giảm, căn cứ pháp lý liên quan.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn/giảm, ví dụ:
    • Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu: chứng minh quan hệ thân nhân (cha mẹ – con, vợ chồng…) khi chuyển nhượng tài sản không chịu thuế.
    • Báo cáo thu nhập: trong trường hợp xin giảm thuế vì thu nhập thấp hoặc không ổn định.
    • Văn bản xác nhận hoàn cảnh khó khăn từ chính quyền địa phương hoặc tổ chức công chứng, nếu có.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ

Để đảm bảo hồ sơ được tiếp nhận và xử lý đúng quy định:

  • Công chứng giấy tờ theo yêu cầu
    • Những giấy tờ như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh nếu chỉ nộp bản sao thì cần được công chứng/chứng thực.
    • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, có thể mang bản chính kèm bản sao để đối chiếu.
  • Tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ
    • Thời hạn là 90 ngày kể từ ngày phát sinh thu nhập chịu thuế hoặc kể từ ngày ký hợp đồng/giao dịch có liên quan.
    • Nếu nộp trễ, cơ quan thuế có thể từ chối giải quyết yêu cầu miễn/giảm và yêu cầu nộp thuế đầy đủ.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Thủ tục thực hiện miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Trong một số trường hợp đặc biệt, cá nhân có thể được miễn hoặc giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật, như: thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, hoặc có thu nhập từ khu vực ưu đãi đầu tư, v.v. Để được hưởng quyền lợi này, người nộp thuế cần thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định.

Quy trình nộp hồ sơ

  1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

Hồ sơ đề nghị miễn/giảm thuế TNCN thông thường bao gồm:

  • Đơn đề nghị miễn, giảm thuế TNCN (mẫu số 01/MG-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC hoặc văn bản thay thế)
  • Tài liệu chứng minh lý do được miễn giảm:
    • Giấy xác nhận của bệnh viện nếu bị bệnh hiểm nghèo
    • Quyết định hỗ trợ thiên tai, báo cáo thiệt hại do cơ quan có thẩm quyền xác nhận
    • Hóa đơn chi phí y tế, sửa chữa nhà cửa, giấy xác nhận khó khăn, v.v.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và mã số thuế cá nhân
  1. Nộp hồ sơ
  • Cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý (nơi cá nhân đăng ký mã số thuế hoặc nơi phát sinh thu nhập).
  • Hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://canhan.gdt.gov.vn) nếu đã đăng ký tài khoản giao dịch điện tử.
  1. Theo dõi kết quả xử lý
  • Sau khi nộp, cá nhân theo dõi tiến độ xử lý qua hệ thống hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế.
  • Thời gian xét duyệt: từ 30 đến 60 ngày, tùy theo tính chất hồ sơ và mức độ chứng minh.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế sẽ ra quyết định miễn, giảm và hoàn thuế nếu đã nộp trước đó.

Tư vấn pháp lý từ Luật Thiên Mã

  1. Luật sư giúp kiểm tra điều kiện và tối ưu hóa hồ sơ
  • Rà soát các căn cứ pháp lý để xác định liệu trường hợp của cá nhân có đủ điều kiện miễn/giảm theo Luật Thuế TNCN, Nghị định 65/2013/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đúng mẫu, đầy đủ tài liệu chứng minh, tăng khả năng được chấp thuận.
  1. Hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh khi bị từ chối
  • Tư vấn và soạn văn bản giải trình nếu hồ sơ bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung.
  • Hỗ trợ nộp lại hồ sơ hoặc khiếu nại quyết định từ chối không hợp lý của cơ quan thuế.
  • Đại diện cá nhân làm việc với cơ quan thuế trong các trường hợp tranh chấp hoặc khó khăn về thủ tục.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư thuế cho doanh nghiệp và cá nhân của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận từ Luật sư thuế Luật Thiên Mã về các trường hợp miễn giảm thuếTNCN

Việc nắm rõ các trường hợp miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không chỉ giúp người nộp thuế chủ động trong kê khai, quyết toán mà còn bảo đảm quyền lợi hợp pháp, tránh thất thoát tài chính do bỏ sót ưu đãi.

Mỗi trường hợp miễn giảm đều có điều kiện, hồ sơ và trình tự riêng, vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến luật sư thuế hoặc chuyên gia tư vấn để được hướng dẫn chính xác và áp dụng đúng quy định.

Nếu bạn đang cần rà soát tình trạng thuế của mình hoặc hỗ trợ thủ tục miễn giảm, hãy liên hệ ngay với Luật Thiên Mã để được tư vấn kịp thời, đầy đủ và hiệu quả nhất.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch