Các quy định mới nhất về chuyển mục đích sử dụng đất – Đặt lịch tư vấn với Luật Thiên Mã ngay 

Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh chóng và nhu cầu sử dụng đất ngày càng đa dạng, việc chuyển mục đích sử dụng đất – từ đất nông nghiệp sang đất ở, từ đất trồng cây lâu năm sang đất thương mại dịch vụ, hoặc từ đất sản xuất sang đất xây dựng – không còn là khái niệm xa lạ với nhiều người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là một trong những thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về luật đất đai, quy hoạch và nghĩa vụ tài chính liên quan.

Không ít người dân đã gặp phải tình trạng bị từ chối hồ sơ, chậm trễ hàng tháng trời, hoặc phát sinh khoản tiền sử dụng đất lên đến hàng trăm triệu đồng chỉ vì không nắm rõ các điều kiện, quy trình và quy định địa phương. Đặc biệt, nếu không đánh giá kỹ tính pháp lý của thửa đất, người sử dụng đất có thể vô tình rơi vào “bẫy pháp lý” – tự ý xây dựng trên đất chưa được chuyển đổi và bị xử phạt hành chính nặng, thậm chí phải tháo dỡ công trình.

Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2024 có hơn 15.000 trường hợp vi phạm hành chính liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất trái phép. Trong khi đó, gần 30% hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bị trả lại vì không đủ điều kiện hoặc thiếu sót giấy tờ.

Trước những rủi ro và vướng mắc đó, Luật Thiên Mã tự hào là đơn vị tư vấn pháp lý đất đai hàng đầu, đã giúp hàng nghìn cá nhân và doanh nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành công, đúng luật, tối ưu chi phí và đảm bảo tính an toàn pháp lý cao nhất.

chuyển mục đích sử dụng đất

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Điều 52 Luật Đất đai quy định, căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  1. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.

Tại Điều 57 Luật Đất đai quy định:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
  2. a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  3. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  4. c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  5. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

 đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

  1. e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  2. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  3. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng”.

Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định:

  • Tại Khoản 9, bổ sung Điều 7a như sau:

“Điều 7a. Về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới

  1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện. Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải rà soát, điều chỉnh nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới để đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện.
  2. Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”.
  • Tại Khoản 10, bổ sung Khoản 6 vào Điều 9 như sau:

“6. Trình tự, thủ tục trình UBND cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện trong trường hợp phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:

  1. a) Trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất nhu cầu điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện, UBND cấp huyện gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, trình UBND cấp tỉnh. Hồ sơ gồm: tờ trình của UBND cấp huyện; danh mục các dự án, công trình phải điều chỉnh; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các dự án, công trình phải điều chỉnh;
  2. b) Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo;
  3. c) Trường hợp có bổ sung dự án, công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai thì trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp danh mục dự án, công trình cần thu hồi đất bổ sung để báo cáo UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua”.
  • Khoản 11, bổ sung các Khoản 5, 6 và 7 vào Điều 14 như sau:

“5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư thì phải thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật đất đai.

  1. Đối với diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh thông qua để sử dụng vào mục đích khác nhưng chưa có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án thì được chuyển sang thực hiện trong các năm tiếp theo nhưng không được quá thời hạn 03 năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 của Luật Đất đai và không phải làm lại thủ tục xin ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình HĐND cấp tỉnh thông qua theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai nếu tiếp tục thực hiện dự án.
  2. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm của hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây:
  3. a) Hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa với UBND cấp xã nơi có đất;
  4. b) UBND cấp xã nơi có đất xem xét quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi. Việc chuyển đổi sang trồng cây lâu năm đó không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại như không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm của xã;
  5. c) Đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng đáp ứng các quy định tại Điểm b Khoản này vẫn được thống kê là đất trồng lúa;  
  6. d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa”.

chuyển mục đích sử dụng đất

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai gồm các văn bản nào?

Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai gồm các văn bản sau:

Văn bản bị sửa đổi bổ sung

  • Luật Đầu tư 2020
  • Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
  • Luật Quy hoạch 2017
  • Luật Thủy sản 2017
  • Luật Lâm nghiệp 2017
  • Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
  • Luật Đường sắt 2017
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
  • Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014
  • Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
  • Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
  • Luật Thi hành án dân sự 2008
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Văn bản được dẫn chiếu

  • Luật Kinh doanh bất động sản 2023
  • Luật Nhà ở 2023
  • Luật Tài nguyên nước 2023
  • Luật Căn cước 2023
  • Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
  • Nghị quyết 96/2023/QH15 về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
  • Luật Giao dịch điện tử 2023
  • Luật Giá 2023
  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
  • Luật Dầu khí 2022
  • Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022
  • Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022
  • Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
  • Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
  • Luật Điện ảnh 2022
  • Luật Sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
  • Luật Bảo vệ môi trường 2020
  • Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
  • Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
  • Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Luật Đầu tư công 2019
  • Luật Cạnh tranh 2018
  • Luật Đấu giá tài sản 2016
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
  • Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
  • Luật Kiểm toán nhà nước 2015
  • Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
  • Luật Biển Việt Nam 2012
  • Luật Cán bộ, công chức 2008
  • Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11 về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 23/2003/QH11 về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 do Quốc Hội ban hành

Văn bản được căn cứ

  • Hiến pháp 2013

hẹ thong van ban

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Vì sao nên để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn? 

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một giao dịch tưởng chừng đơn giản, nhưng thực tế lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro pháp lý nếu không được thực hiện đúng quy trình và đầy đủ thủ tục. Từ việc xác minh pháp lý đất đai, lập hợp đồng, đến công chứng, kê khai thuế, đăng bộ – tất cả đều cần sự chính xác, kịp thời và tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật.

Và đó chính là lý do bạn nên để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn trong từng bước của quá trình này.

Kinh nghiệm thực tiễn vững vàng trong lĩnh vực đất đai

Với hơn 7 năm chuyên sâu tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai, Luật Thiên Mã đã hỗ trợ thành công hơn 2.300 giao dịch chuyển nhượng đất đai, nhà ở và bất động sản trên khắp cả nước – từ các giao dịch đơn giản đến những vụ việc có yếu tố tranh chấp, thừa kế, tài sản chung vợ chồng, hay đất chưa rõ ràng pháp lý.

Tư vấn đúng luật – Hợp đồng chặt chẽ – Đảm bảo an toàn giao dịch

Chúng tôi không chỉ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu, mà còn:

  • Rà soát tính pháp lý của mảnh đất (quy hoạch, tranh chấp, tài sản gắn liền, tình trạng vay thế chấp…),
  • Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ bên mua – bên bán,
  • Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng chặt chẽ, có điều khoản bảo vệ tối đa quyền lợi cho khách hàng,
  • Hỗ trợ thủ tục công chứng, kê khai thuế – phí, đăng bộ sang tên tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

Tối ưu chi phí – Minh bạch nghĩa vụ tài chính

Rất nhiều khách hàng không biết rằng việc kê khai sai hoặc thiếu thông tin có thể khiến bạn phải nộp thuế chuyển nhượng cao hơn thực tế hàng chục triệu đồng. Luật Thiên Mã tư vấn và hỗ trợ kê khai đúng – đủ – hợp lý, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho khách hàng, đồng thời:

  • Tư vấn miễn trừ thuế (nếu đủ điều kiện),
  • Xử lý các trường hợp chuyển nhượng giữa người thân, cho tặng, thừa kế,
  • Giải trình cơ quan thuế nếu có vướng mắc.

Tiết kiệm thời gian – Xử lý nhanh gọn

Thay vì mất thời gian tự tìm hiểu, đi lại nhiều lần, thậm chí bị từ chối hồ sơ do thiếu sót giấy tờ, Luật Thiên Mã cam kết xử lý trọn gói từ A–Z trong thời gian nhanh nhất, với lộ trình cụ thể cho từng bước. Trung bình, mỗi giao dịch chuyển nhượng được chúng tôi hoàn tất chỉ trong 7–10 ngày làm việc, bao gồm cả kê khai và sang tên.

Bảo mật – Uy tín – Đồng hành lâu dài

Chúng tôi cam kết:

  • Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng,
  • Không phát sinh chi phí ẩn,
  • Có hợp đồng dịch vụ rõ ràng, hóa đơn đầy đủ,
  • Đồng hành hậu mãi lâu dài, hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh về sau như tranh chấp, tài sản riêng/chung, xin giấy phép xây dựng…

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Chuyển mục đích sử dụng đất không chỉ đơn thuần là một thủ tục hành chính, mà là một quyết định pháp lý và tài chính quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền sử dụng đất, giá trị tài sản và định hướng đầu tư trong tương lai của bạn.

Để chuyển mục đích sử dụng đất thành công, người dân cần: Xác định rõ loại đất hiện tại và loại đất dự định chuyển sang; Đánh giá xem thửa đất có phù hợp quy hoạch sử dụng đất của địa phương hay không; Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Luật Đất đai và hướng dẫn của từng địa phương; Nộp đúng và đủ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (nếu có); Tránh những rủi ro phát sinh như: tự ý xây dựng trên đất chưa chuyển đổi, bị xử phạt hành chính, vướng tranh chấp, bị thu hồi hoặc không được cấp sổ đỏ.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy rất nhiều người không nắm vững được những quy định này. Và đó chính là lý do bạn nên có một đơn vị pháp lý chuyên nghiệp đồng hành – để tránh sai sót và tối đa hóa quyền lợi hợp pháp của mình.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch