Bồi thường thiệt hại là gì? Năng lực, 5 nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại là gì? Đây là chế định pháp lý quan trọng trong Bộ luật Dân sự 2015, nhằm xác định nghĩa vụ khắc phục hậu quả vật chất và tinh thần mà một bên gây ra cho bên khác khi có hành vi vi phạm nghĩa vụ dân sự hoặc làm tổn hại đến quyền – lợi ích hợp pháp của người khác. Để yêu cầu bồi thường, cần xác định rõ: người gây thiệt hại có lỗi hay không, thiệt hại thực tế là gì, và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.

Trong giai đoạn 2022–2024, theo thống kê từ Tòa án Nhân dân Tối cao, có trên 120.000 vụ việc dân sự có nội dung yêu cầu bồi thường thiệt hại, bao gồm các vụ về tai nạn giao thông, hợp đồng, môi trường, y tế, báo chí, tranh chấp đất đai… Tuy nhiên, gần 35% vụ bị đình chỉ hoặc không được chấp nhận do không đủ điều kiện về năng lực chịu trách nhiệm bồi thường, không xác định được thiệt hại cụ thể hoặc vi phạm nguyên tắc bồi thường.

Dự báo đến năm 2030, xu hướng áp dụng hệ thống đánh giá thiệt hại số hóa, định giá tài sản online và bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ giúp quá trình bồi thường minh bạch hơn, giảm tranh chấp kéo dài. Đồng thời, các nguyên tắc bồi thường sẽ được luật hóa rõ hơn theo từng lĩnh vực: dân sự, hành chính, môi trường, lao động.

👉 Luật Thiên Mã tư vấn toàn diện về bồi thường thiệt hại, gồm:

✅ Làm rõ năng lực chịu trách nhiệm bồi thường (cá nhân, pháp nhân, người chưa thành niên…)

✅ Giải thích 5 nguyên tắc bồi thường: toàn bộ, đúng mức thiệt hại, có lỗi – không lỗi, công bằng, tự nguyện

✅ Tư vấn soạn đơn yêu cầu bồi thường, thu thập chứng cứ và hồ sơ định giá thiệt hại

✅ Hỗ trợ hòa giải hoặc khởi kiện dân sự – hành chính – môi trường theo từng vụ việc cụ thể

Với bài viết này, Luật Thiên Mã sẽ làm rõ các khái niệm pháp lý, điều kiện và căn cứ của trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trong hợp đồng, giúp cá nhân và doanh nghiệp hiểu rõ quyền và nghĩa vụ trong các tình huống phổ biến.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư dân sự giỏi của Luật Thiên Mã, mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đền bù thiệt hại cả trong và ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI LÀ GÌ?

Bồi thường thiệt hại là gì? Năng lực, 5 nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại được giải thích theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

– Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại vừa nêu.

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:

– Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.

– Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.

– Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

(Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015)

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư dân sự giỏi của Luật Thiên Mã, mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đền bù thiệt hại cả trong và ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

PHÂN BIỆT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG VÀ NGOÀI HỢP ĐỒNG

PHÂN BIỆT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG VÀ NGOÀI HỢP ĐỒNG

Trách nhiệm bồi thường thiêt hại là một trong những loại trách nhiệm dân sự mà theo đó thì khi một người vi phạm nghĩa vụ pháp lý của mình gây tổn hại cho người khác phải bồi thường những tổn thất mà mình gây ra. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại được phân thành trách nhiệm bồi thường trong hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Tiêu chíBồi thường thiệt hại trong hợp đồngBồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Nguồn gốc

phát sinh

Được xây dựng nên bởi các quy phạm điều chỉnh chế định hợp đồng.

Chỉ tồn tại khi một hợp đồng tồn tại, trách nhiệm này phát sinh khi xuất hiện sự vi phạm một hay nhiều nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

Là loại trách nhiệm dân sự phát sinh bên ngoài, không phụ thuộc hợp đồng mà chỉ cần tồn tại một hành vi vi phạm pháp luật dân sự, cố ý hay vô ý gây thiệt hại cho người khác và hành vi này cũng không liên quan đến bất cứ một hợp đồng nào có thể có giữa người gây thiệt hại và người bị thiệt hại.

Thiệt hại không chỉ là nền tảng cơ bản mà còn là điều kiện bắt buộc của trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Về căn cứ

xác định

trách nhiệm

Thiệt hại không phải là điều kiện bắt buộc.

Chỉ cần có hành vi vi phạm nghĩa vụ đã có thể phát sinh trách nhiệm dân sự.

Nói rõ hơn, bên vi phạm vẫn phải chịu trách nhiệm dù đã có hay chưa có thiệt hại xảy ra khi bên kia bị vi phạm hợp đồng.

Khi hợp đồng được giao kết, các bên có nghĩa vụ thực hiện đúng những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu một bên không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ là vi phạm hợp đồng.

Hai bên có thể dự liệu và thỏa thuận trước về những trường hợp thiệt hại do vi phạm hợp đồng và cách thức chịu trách nhiệm như bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hợp đồng.

Thiệt hại bao gồm thiệt hại về vật chất và tinh thần, thiệt hại là điều kiện bắt buộc của trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng gồm: hành vi vi phạm pháp luật, có thiệt hại thực tế, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại thực tế, có lỗi.

Hành Vi

Vi phạm

Hành vi này là hành vi vi phạm những cam kết cụ thể, những nghĩa vụ mà hai bên tự ràng buộc nhau trong hợp đồng, tức là hành vi này chưa chắc đã vi phạm các quy định pháp luật chung mà chỉ vi phạm “pháp luật” thiết lập giữa những người tham gia giao kết hợp đồng.Hành vi này là hành vi vi phạm những quy định của pháp luật nói chung, những quy định do nhà nước ban hành dẫn đến thiệt hại, vì vậy đó có thể là hành vi vi phạm những quy định của pháp luật chuyên nghành khác như hình sự, hành chính, kinh tế…
Phương thức thực hiện trách nhiệmCác bên có thể thỏa thuận mức bồi thường hay phạt vi phạm kể từ khi giao kết hợp đồng (thể hiện bản chất thỏa thuận của hợp đồng).

Việc bồi thường thiệt hại không giải phóng người có nghĩa vụ khỏi trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ một cách thực tế.

Bên gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thời, cả thiệt hại trực tiếp và thiệt hại gián tiếp, điều quan trọng là các bên trong quan hệ trách nhiệm dân sự có thể không biết nhau và không biết trước việc sẽ xảy ra để làm phát sinh quan hệ trách nhiệm dân sự, do đó không thể thỏa thuận trước bất cứ một việc gì.

Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thông thường sẽ làm chấm dứt nghĩa vụ.

Yếu tố

lỗi

Phát sinh do lỗi cố ý hoặc vô ý của người không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.Việc phân biệt lỗi vô ý và cố ý cũng có ý nghĩa nhưng bên cạnh đó  thì người có hành vi vi phạm có thể chịu trách nhiệm ngay cả khi không có lỗi trong trường hợp pháp luật có quy định.
Thời điểm phát sinh trách nhiệmKể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực và có bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.Kể từ thời điểm xảy ra hành vi

gây thiệt hại.

Về tính liên đới trong chịu trách nhiệmTrường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì họ liên đới chịu trách nhiệm nếu khi giao kết hợp đồng họ có thỏa thuận trước về vấn đề chịu trách nhiệm liên đới.Trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì họ đều phải chịu trách nhiệm liên đới theo các quy định cụ thể của pháp luật dân sự.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư dân sự giỏi của Luật Thiên Mã, mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đền bù thiệt hại cả trong và ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  1. Khi nào thì phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi:

  • Có hành vi trái pháp luật (không cần hợp đồng);
  • Gây ra thiệt hại thực tế;
  • Có mối quan hệ nhân quả trực tiếp giữa hành vi và thiệt hại.

Ví dụ: Làm hư hỏng tài sản người khác, gây tai nạn, xúc phạm danh dự, làm lộ thông tin mật…

  1. Không có hợp đồng, tôi có quyền yêu cầu bồi thường không?

Có. Nếu bạn chứng minh được bên kia có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại, thì vẫn có thể khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, theo quy định tại Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015.

  1. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng có cần chứng minh lỗi của bên vi phạm không?

Không bắt buộc. Trong bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi nếu muốn miễn trách nhiệm (theo nguyên tắc tại Điều 351 BLDS). Ngược lại, bên yêu cầu chỉ cần chứng minh:

  • Có hợp đồng hợp pháp;
  • Có hành vi vi phạm nghĩa vụ;
  • Có thiệt hại xảy ra và có liên quan trực tiếp đến vi phạm.
  1. Tôi có thể yêu cầu vừa bồi thường thiệt hại, vừa phạt vi phạm hợp đồng không?

Có. Nếu trong hợp đồng có điều khoản quy định riêng cả hai nghĩa vụ, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu vừa phạt vi phạm, vừa bồi thường thiệt hại (Điều 418 và 419 BLDS 2015).

Phạt vi phạm và bồi thường là hai chế tài độc lập, không loại trừ nhau – trừ khi trong hợp đồng có thỏa thuận giới hạn.

  1. Nếu bên gây thiệt hại không tự nguyện bồi thường, tôi phải làm gì?

Bạn có quyền:

  • Thương lượng hoặc hòa giải;
  • Gửi đơn khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền;
  • Sau bản án, nếu bên kia không thi hành, bạn có thể yêu cầu cơ quan thi hành án cưỡng chế (kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản…).

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư dân sự giỏi của Luật Thiên Mã, mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đền bù thiệt hại cả trong và ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận của Luật sư dân sự Luật Thiên Mã về nội dung bồi thường thiệt hại

Việc hiểu rõ trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng và ngoài hợp đồng là điều kiện tiên quyết để không bị mất quyền lợi, hoặc bị khởi kiện bất ngờ. Mỗi trường hợp cụ thể đều cần xác định căn cứ pháp lý, thiệt hại thực tế và thời hiệu khởi kiện chính xác.

Luật Thiên Mã – với đội ngũ luật sư chuyên môn cao – cam kết hỗ trợ bạn:

  • Đánh giá khả năng yêu cầu/không yêu cầu bồi thường
  • Lập hồ sơ chứng cứ đầy đủ để khởi kiện hoặc phản tố
  • Tư vấn chiến lược thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện tại Tòa
Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch