7 trường hợp bồi thường thiệt hại: Phân loại và cách áp dụng đúng luật

7 trường hợp bồi thường thiệt hại là những tình huống điển hình trong đời sống dân sự – hành chính – hình sự, được pháp luật Việt Nam quy định rõ nhằm bảo vệ quyền lợi người bị thiệt hại và trách nhiệm của bên gây thiệt hại. Các trường hợp này bao gồm: (1) Bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra; (2) Do hành vi trái pháp luật; (3) Do người chưa thành niên gây ra; (4) Do người làm công gây thiệt hại; (5) Do sự kiện bất khả kháng; (6) Do vượt quá yêu cầu phòng vệ chính đáng; và (7) Bồi thường nhà nước khi cán bộ công quyền làm sai. Mỗi trường hợp có căn cứ xác định lỗi – mức bồi thường – đối tượng chịu trách nhiệm riêng biệt.

Trong giai đoạn 2022–2024, theo thống kê từ Bộ Tư pháp, trung bình mỗi năm có hơn 11.000 vụ tranh chấp dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại được đưa ra Tòa, trong đó: Bồi thường ngoài hợp đồng chiếm khoảng 72%. Bồi thường do cơ quan công quyền gây ra đang tăng nhanh, nhất là trong lĩnh vực đất đai – hành chính, Tranh chấp dân sự sau tai nạn giao thông, xâm phạm tài sản và danh dự chiếm phần lớn

Dự kiến đến năm 2030, xu hướng bồi thường thiệt hại sẽ tiếp tục phức tạp hóa, đặc biệt khi liên quan đến doanh nghiệp – bảo hiểm – quyền lợi kỹ thuật số (như tài khoản, dữ liệu, thông tin cá nhân). Pháp luật Việt Nam sẽ cần cập nhật các quy định mới về thiệt hại phi vật chất và cơ chế tính toán mức bồi thường bằng công cụ công nghệ. Song song, thủ tục hòa giải và bồi thường ngoài tòa án sẽ ngày càng được khuyến khích để giảm tải án tồn.

👉 Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn – đại diện – giải quyết các vụ việc bồi thường thiệt hại, gồm:

✅ Phân tích đúng loại bồi thường và trách nhiệm pháp lý theo quy định

✅ Soạn thảo hồ sơ yêu cầu bồi thường – thương lượng – hoặc khởi kiện

✅ Tư vấn định giá thiệt hại về vật chất – tinh thần – cơ hội kinh doanh

✅ Hỗ trợ thu thập chứng cứ, nhân chứng và tối ưu quyền lợi bên bị hại

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư dân sự hàng đầu Luật Thiên Mã, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý trong bồi thường thiệt hại một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Nội Dung Bài Viết

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI LÀ GÌ?

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI LÀ GÌ?

Bồi thường thiệt hại được giải thích theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

– Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại vừa nêu.

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:

– Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.

– Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.

– Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

(Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015)

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư dân sự hàng đầu Luật Thiên Mã, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý trong bồi thường thiệt hại một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

CÁC TRƯỜNG HỢP BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là chế định pháp lý điều chỉnh trách nhiệm dân sự của cá nhân, tổ chức khi gây thiệt hại cho người khác mà không phát sinh từ quan hệ hợp đồng.

Người gây thiệt hại phải bồi thường nếu đáp ứng 4 điều kiện pháp lý: có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại thực tế, có mối quan hệ nhân quả, có lỗi (trừ một số trường hợp không cần lỗi).

Dưới đây là các trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phổ biến:

  1. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khỏe

Ví dụ: Gây tai nạn giao thông, hành hung, vi phạm quy định xây dựng khiến người khác bị thương…

Thiệt hại bao gồm:

  • Chi phí y tế, phục hồi sức khỏe;
  • Thu nhập thực tế bị mất;
  • Chi phí chăm sóc;
  • Bồi thường tổn thất tinh thần (theo mức do tòa án xem xét).
  1. Bồi thường do xâm phạm tài sản

Ví dụ: Làm vỡ tài sản, phá hoại, mất mát, lấn chiếm đất đai, gây cháy từ nhà mình sang tài sản người khác…

Thiệt hại bao gồm:

  • Giá trị tài sản bị mất, hư hỏng;
  • Chi phí sửa chữa, thay thế;
  • Thu nhập bị mất do tài sản không sử dụng được.
  1. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín

Ví dụ: Vu khống, bịa đặt, xúc phạm, lan truyền thông tin sai sự thật trên mạng xã hội, báo chí…

Thiệt hại bao gồm:

  • Chi phí khắc phục hậu quả (cải chính, xin lỗi…);
  • Bồi thường tổn thất tinh thần (mức do các bên thỏa thuận hoặc do tòa án xác định).
  1. Bồi thường thiệt hại do sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ

Ví dụ: Tai nạn do xe cơ giới, chất cháy nổ, máy móc công nghiệp, chó dữ, vũ khí…

Chủ sở hữu hoặc người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường dù không có lỗi, trừ khi chứng minh thiệt hại do lỗi của người bị hại hoặc sự kiện bất khả kháng.

  1. Bồi thường thiệt hại do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra

Trong trường hợp này, cha mẹ hoặc người giám hộ phải chịu trách nhiệm bồi thường, nếu người gây thiệt hại không có tài sản riêng hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự.

  1. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ

Khi nhân viên công ty, cơ quan, tổ chức… gây thiệt hại cho bên thứ ba trong quá trình làm việc → pháp nhân sẽ là chủ thể phải chịu trách nhiệm bồi thường.

  1. Các trường hợp đặc thù khác

  • Gây thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không an toàn (theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng);
  • Thiệt hại do hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực môi trường, xây dựng, hạ tầng…;
  • Xử lý sai của cơ quan nhà nước gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức (theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước).

Bạn đang gặp tranh chấp về tai nạn, tài sản, danh dự, môi trường, quyền lợi bị xâm phạm? Bạn muốn biết mình có đủ điều kiện yêu cầu bồi thường hay không?

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

CÁC TRƯỜNG HỢP BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG

CÁC TRƯỜNG HỢP BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG HỢP ĐỒNG

Trong quan hệ dân sự, thương mại, khi một bên không thực hiện đúng hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết, sẽ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng. Đây là chế tài dân sự phổ biến nhằm khôi phục quyền lợi cho bên bị vi phạm.

Tuy nhiên, không phải hành vi vi phạm nào cũng dẫn đến bồi thường, và mức độ bồi thường cũng không giống nhau. Vì vậy, việc xác định đúng các trường hợp bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là vô cùng quan trọng khi xảy ra tranh chấp.

  1. Bồi thường do vi phạm nghĩa vụ giao tài sản

Ví dụ: Giao thiếu hàng, giao sai mẫu mã, giao chậm tiến độ…

  • Căn cứ: Điều 302, 307, 308, 313 Bộ luật Dân sự 2015
  • Bên vi phạm phải bồi thường:
    • Giá trị phần hàng bị thiếu/hỏng/sai mẫu;
    • Chi phí lưu kho, vận chuyển lại;
    • Thiệt hại do chậm giao ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bên nhận.

Đây là trường hợp bồi thường thiệt hại trong hợp đồng mua bán, thuê tài sản xảy ra thường xuyên trong thực tế.

  1. Bồi thường do vi phạm nghĩa vụ thanh toán

Ví dụ: Không thanh toán, thanh toán chậm, trả thiếu…

  • Căn cứ: Điều 351 và Điều 357 BLDS
  • Thiệt hại cần bồi thường:
    • Tiền lãi do chậm thanh toán;
    • Tổn thất phát sinh nếu bên nhận tiền không xoay được vốn đúng hạn;
    • Phí luật sư, phí thu hồi công nợ nếu có.

Lưu ý: Nếu trong hợp đồng có thỏa thuận lãi suất phạt, thì bên vi phạm có thể vừa phải chịu phạt, vừa bồi thường.

  1. Bồi thường do vi phạm nghĩa vụ bảo mật hoặc nghĩa vụ không cạnh tranh

Ví dụ: Bên A tiết lộ thông tin mật của B cho bên thứ ba hoặc tự ý kinh doanh sản phẩm cạnh tranh.

  • Đây là vi phạm thường gặp trong hợp đồng lao động, hợp tác, chuyển giao công nghệ.
  • Thiệt hại bồi thường gồm:
    • Mất cơ hội kinh doanh;
    • Thiệt hại uy tín, danh tiếng;
    • Doanh thu sụt giảm do bị cạnh tranh trái phép.
  1. Bồi thường do chấm dứt hợp đồng trái pháp luật

Ví dụ: Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không có lý do chính đáng.

  • Căn cứ: Điều 428 BLDS, Điều 428 Luật Thương mại 2005
  • Thiệt hại bồi thường:
    • Phí tổn đầu tư chuẩn bị thực hiện hợp đồng;
    • Mất cơ hội ký kết hợp đồng khác;
    • Chi phí tuyển dụng, đào tạo (trong hợp đồng lao động).
  1. Bồi thường do vi phạm nghĩa vụ bảo hành, bảo trì

Ví dụ: Hàng hóa bị lỗi sau khi giao, nhưng bên bán không thực hiện nghĩa vụ sửa chữa theo hợp đồng.

  • Căn cứ: Điều 446 BLDS, Luật Bảo vệ người tiêu dùng
  • Thiệt hại bồi thường:
    • Chi phí sửa chữa phát sinh;
    • Chi phí thuê máy móc thay thế;
    • Mất thời gian, ảnh hưởng công việc.

Nếu hợp đồng có điều khoản về thỏa thuận mức bồi thường thiệt hại, thì sẽ ưu tiên áp dụng theo nội dung thỏa thuận.

Trong thực tế, việc xác định đúng các trường hợp bồi thường thiệt hại trong hợp đồng không hề đơn giản. Chỉ cần thiếu chứng cứ, sai cách lập luận hoặc hiểu sai điều khoản, bạn có thể mất quyền được bồi thường hoặc phải gánh trách nhiệm ngoài ý muốn.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Trong thực tế, không phải bất kỳ hành vi gây thiệt hại nào cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Pháp luật dân sự và thương mại Việt Nam quy định một số trường hợp đặc biệt được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, dù hành vi đó có gây thiệt hại về người, tài sản hay uy tín.

  1. Thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng

Khái niệm: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước và không thể khắc phục dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.

Ví dụ thực tiễn:

  • Thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, động đất, bão…);
  • Trì hoãn giao hàng do dịch bệnh toàn quốc;
  • Chậm thực hiện hợp đồng do chính phủ ban hành lệnh cấm hoạt động.

Trong các trường hợp này, bên gây thiệt hại không phải bồi thường nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng và mối liên hệ trực tiếp với thiệt hại.

  1. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại

Căn cứ: Điều 585 BLDS 2015

Nếu bên bị thiệt hại tự mình gây ra hậu quả hoặc hành vi hoàn toàn không do bên còn lại tác động thì không có căn cứ đòi bồi thường.

Ví dụ:

  • Bên mua tự ý tháo rời máy móc làm hỏng thiết bị – không thể yêu cầu bồi thường từ bên bán;
  • Người đi bộ băng qua đường sai luật gây tai nạn – có thể không được bồi thường.
  1. Có thỏa thuận miễn trách nhiệm bồi thường hợp pháp

Căn cứ: Điều 419 BLDS và nguyên tắc tự do thỏa thuận

Các bên trong hợp đồng có thể tự thỏa thuận về miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, miễn sao thỏa thuận đó không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Ví dụ:

  • Hợp đồng ghi rõ: “Trong trường hợp thiên tai, bên A không chịu trách nhiệm bồi thường nếu không giao hàng đúng hạn”.
  • Hợp đồng lao động quy định: “Người lao động không phải bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do lỗi hệ thống chung của doanh nghiệp”.

Thỏa thuận này có hiệu lực ràng buộc và được tòa án công nhận.

  1. Người gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết hoặc phòng vệ chính đáng

Căn cứ: Điều 594 và Điều 595 BLDS

Nếu hành vi gây thiệt hại nhằm tránh nguy hiểm cho mình hoặc người khác, thì người thực hiện có thể được miễn hoặc giảm trách nhiệm.

Ví dụ:

  • Đập cửa xe để cứu người trong tai nạn;
  • Phá hàng rào để ngăn đám cháy lan rộng.

Tuy nhiên, nếu thiệt hại vượt quá mức cần thiết, người gây thiệt hại vẫn có thể phải bồi thường một phần.

  1. Thiệt hại do người thi hành công vụ đúng pháp luật gây ra

Căn cứ: Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017

Trong trường hợp cán bộ, công chức thi hành công vụ theo quy định pháp luật, nếu có thiệt hại xảy ra thì cơ quan nhà nước có trách nhiệm bồi thường, chứ không phải cá nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.

Ví dụ: Cảnh sát khám xét, tạm giữ tài sản theo quyết định hợp pháp gây hư hại tài sản → không phải bồi thường nếu đúng quy trình pháp luật.

  1. Một số trường hợp đặc biệt khác

  • Người chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại mà không có người giám hộ hợp pháp hoặc không đủ điều kiện bồi thường (theo Điều 586 BLDS);
  • Thiệt hại xảy ra do thực hiện nghĩa vụ cấp bách, như phòng chống dịch, cứu hộ khẩn cấp;
  • Thiệt hại không xác định được yếu tố lỗi, không xác lập được mối quan hệ nhân quả rõ ràng.

Khi bị yêu cầu bồi thường thiệt hại, việc xác định mình có thuộc trường hợp miễn trách nhiệm hay không là yếu tố then chốt quyết định bạn có nên chấp nhận, thương lượng hay phản biện.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

DIEU KIEN BOI THUONG THIET HAI

  1. Khi nào được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

Theo Điều 351 và Điều 420 Bộ luật Dân sự 2015, một bên vi phạm hợp đồng có thể được miễn trách nhiệm bồi thường nếu thuộc một trong các trường hợp:

  • Có sự kiện bất khả kháng xảy ra và bên vi phạm đã thông báo kịp thời;
  • Lỗi hoàn toàn thuộc về bên bị vi phạm;
  • Có thỏa thuận hợp pháp về miễn trách nhiệm trong hợp đồng;
  • Thiệt hại xảy ra trong tình huống phòng vệ chính đáng hoặc tình thế cấp thiết.

Đây là các trường hợp không phải bồi thường thiệt hại trong hợp đồng theo đúng luật hiện hành.

  1. Bên vi phạm hợp đồng nhưng không gây thiệt hại thực tế thì có phải bồi thường không?

Không. Một trong các điều kiện bắt buộc để phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại là phải có thiệt hại thực tế xảy ra. Nếu không có thiệt hại hoặc thiệt hại không được chứng minh rõ ràng, thì bên vi phạm chỉ có thể bị áp dụng chế tài khác như: phạt vi phạm, buộc thực hiện đúng nghĩa vụ… chứ không phải bồi thường thiệt hại.

  1. Sự kiện bất khả kháng có cần chứng minh không? Nếu có, cần chứng minh gì?

Có. Bên yêu cầu miễn trách nhiệm bồi thường phải chứng minh đủ ba yếu tố:

  • Sự kiện xảy ra khách quan, không lường trước được, không thể khắc phục dù đã áp dụng mọi biện pháp;
  • Có mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện và hành vi vi phạm;
  • Đã thông báo kịp thời cho bên còn lại ngay khi sự kiện xảy ra.

Ví dụ tài liệu chứng minh: thông báo khẩn của nhà nước, bản tin thời tiết, công văn phong tỏa do dịch bệnh, xác nhận của cơ quan chức năng…

  1. Nếu bên bị thiệt hại có một phần lỗi thì bên gây thiệt hại có được giảm trách nhiệm không?

Có. Theo khoản 4 Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015: “Thiệt hại xảy ra do lỗi của nhiều người thì mỗi người phải bồi thường phần lỗi của mình”. Nếu bên bị thiệt hại có lỗi góp phần gây ra thiệt hại, thì bên còn lại chỉ phải bồi thường tương ứng với phần lỗi của mình.

  1. Có thể thỏa thuận miễn bồi thường trong hợp đồng không? Thỏa thuận đó có hiệu lực không?

Có thể. Điều 3 và Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 cho phép các bên tự do thỏa thuận, bao gồm cả nội dung miễn hoặc giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Miễn là:

  • Thỏa thuận không trái pháp luật, đạo đức xã hội;
  • Thể hiện rõ ràng trong hợp đồng;
  • Không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba.

Trong thực tiễn, nhiều hợp đồng dịch vụ, mua bán, xây dựng… đã thỏa thuận rõ điều khoản miễn trách nhiệm khi có thiên tai, dịch bệnh hoặc do lỗi của bên còn lại.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận của luật sư dân sự Luật Thiên Mã về nội dung bồi thường thiệt hại

Việc hiểu rõ các trường hợp bồi thường thiệt hại – cả trong và ngoài hợp đồng – là nền tảng giúp cá nhân, doanh nghiệp chủ động phòng ngừa rủi ro và xử lý tranh chấp một cách hiệu quả. Thực tế cho thấy, chỉ một sai sót trong việc áp dụng quy định pháp luật cũng có thể khiến bạn phải bồi thường không đáng có, hoặc mất cơ hội đòi quyền lợi dù thiệt hại là có thật.

Dù đang ở tình huống phải bồi thường, được miễn trách nhiệm, hay cần xác định loại thiệt hại và mức độ lỗi, việc có luật sư tư vấn chuyên sâu Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn đánh giá toàn diện, lập luận chặt chẽ và bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của mình.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch