Thuế xuất khẩu là một trong những loại thuế quan trọng đối với hoạt động thương mại quốc tế, đặc biệt tại Việt Nam – nền kinh tế mở với kim ngạch xuất khẩu năm 2024 ước đạt trên 355 tỷ USD (theo Tổng cục Hải quan). Trong bối cảnh chính sách thuế liên tục được điều chỉnh để phù hợp cam kết quốc tế, các doanh nghiệp cần nắm rõ pháp luật thuế xuất khẩu, cũng như cách tính thuế xuất khẩu để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu chi phí.
Luật Thiên Mã – đơn vị chuyên tư vấn pháp lý thuế và xuất nhập khẩu, sẽ cung cấp bài viết tổng quan, hướng dẫn thực tế và cập nhật chính sách mới nhất về thuế xuất khẩu, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh xuất khẩu thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!
THUẾ XUẤT KHẨU LÀ GÌ?
Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
– Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
– Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối.
Trừ các trường hợp được quy định không áp dụng thuế xuất khẩu.
CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU THEO QUY ĐỊNH MỚI
Theo Điều 4, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, có 3 phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu như sau:
- Tính thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm
Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm căn cứ vào số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu theo tờ khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng.
Công thức:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu theo tờ khai hải quan | x | Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa | x | Thuế suất của từng mặt hàng |
Lưu ý: Nếu số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu trên thực tế chênh lệch với hóa đơn thương mại do tính chất của hàng hóa, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua hàng thì số tiền thuế xuất nhập khẩu phải nộp được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng.
- Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Công thức:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu theo tờ khai hải quan | x | Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hoá | x | Tỷ giá tính thuế |
1.3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, phương pháp tính thuế hỗn hợp là áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
Công thức xác định số tiền thuế xuất nhập khẩu phải nộp theo phương pháp tính thuế hỗn hợp:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp tính theo phương pháp tỷ lệ % | + | Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp tính theo phương pháp tính thuế tuyệt đối |
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XUẤT KHẨU
Nắm rõ các trường hợp được ưu đãi thuế xuất khẩu giúp doanh nghiệp tránh thất thoát chi phí không cần thiết.
Theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, doanh nghiệp có thể được miễn, giảm hoặc hoàn thuế xuất khẩu nếu đáp ứng điều kiện pháp lý cụ thể tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP).
- Miễn thuế xuất khẩu
Các trường hợp phổ biến được miễn thuế gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu theo hình thức gia công cho đối tác nước ngoài, nếu bên nhận gia công không chuyển quyền sở hữu hàng hóa
- Hàng hóa xuất khẩu để viện trợ nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp
- Hàng hóa tái xuất (xuất khẩu trở lại nước ngoài) trong các trường hợp như:
- Hàng hóa tạm nhập – tái xuất
- Hàng hóa bị trả lại, không tiêu thụ được ở thị trường xuất khẩu
- Thiết bị, máy móc thuê mượn phục vụ dự án và tái xuất khi kết thúc dự án
- Giảm thuế xuất khẩu
Dù pháp luật hiện hành không quy định giảm tỷ lệ thuế suất một cách linh hoạt, nhưng doanh nghiệp vẫn có thể được xem xét giảm thuế xuất khẩu trong trường hợp gặp thiệt hại đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế.
- Hoàn thuế xuất khẩu
Doanh nghiệp có thể làm thủ tục hoàn lại số tiền thuế xuất khẩu đã nộp trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa đã nộp thuế nhưng không xuất khẩu được, bị hủy hoặc trả lại bên xuất khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu nhưng bị trả lại, có chứng từ vận chuyển ngược lại Việt Nam
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã thực tế xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài
- Hàng hóa tái xuất đúng quy định và thời hạn
Điều kiện cần lưu ý:
- Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế: không quá 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
- Hồ sơ hoàn thuế cần bao gồm: tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán, vận đơn, hóa đơn thương mại, biên bản kiểm tra (nếu có)…
TRÁCH NHIỆM KÊ KHAI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ THUẾ XUẤT KHẨU
Tuân thủ đúng quy trình kê khai thuế xuất khẩu là nghĩa vụ bắt buộc, tránh bị xử phạt hoặc truy thu thuế.
Theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, mọi tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa đều có trách nhiệm kê khai, tính và nộp thuế xuất khẩu một cách trung thực, chính xác và đúng thời hạn. Đây là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc và có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng nếu vi phạm.
- Trách nhiệm kê khai thuế xuất khẩu
Theo Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn, người nộp thuế xuất khẩu có các nghĩa vụ chính:
- Tự xác định mã HS phù hợp cho hàng hóa xuất khẩu
- Tự tính thuế xuất khẩu dựa trên giá FOB và mức thuế suất áp dụng
- Tự kê khai trên tờ khai hải quan điện tử, đúng biểu mẫu và nội dung quy định
- Nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa
Việc khai báo sai về mã hàng, trị giá hải quan hoặc xuất xứ có thể dẫn đến áp dụng sai cách tính thuế xuất khẩu, gây thiệt hại tài chính và phát sinh trách nhiệm pháp lý.
- Xử lý vi phạm hành chính về thuế xuất khẩu
Các hành vi vi phạm nghĩa vụ kê khai, nộp thuế sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP và Nghị định 125/2020/NĐ-CP, bao gồm:
Hành vi vi phạm | Chế tài xử lý |
Khai sai mã HS, khai thiếu trị giá FOB | Truy thu thuế; phạt 20% số tiền thuế thiếu |
Nộp chậm thuế xuất khẩu | Phạt chậm nộp: 0,03%/ngày trên số tiền chậm nộp |
Trốn thuế, gian lận thuế | Phạt từ 1 đến 3 lần số thuế trốn; có thể bị xử lý hình sự nếu vượt ngưỡng hình sự |
Không nộp tờ khai đúng thời hạn | Phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng tùy mức độ |
Giả mạo chứng từ để hưởng ưu đãi thuế | Bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) |
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THUẾ XUẤT KHẨU
- Khi nào doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu?
Theo quy định, doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu ngay khi làm thủ tục thông quan hàng hóa tại cơ quan hải quan. Trường hợp xuất khẩu theo hình thức tạm xuất – tái nhập, gia công, hoặc hàng viện trợ có thể được miễn thuế nếu đủ điều kiện.
- Thuế xuất khẩu được tính như thế nào?
Cách tính thuế xuất khẩu được thực hiện theo công thức:
Số thuế phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất (%)
Trong đó, giá tính thuế thường là giá FOB (Free On Board) ghi trong hợp đồng ngoại thương. Thuế suất cụ thể tra cứu tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm Nghị định của Chính phủ.
- Doanh nghiệp có thể hoàn thuế xuất khẩu trong trường hợp nào?
Doanh nghiệp được hoàn thuế nếu hàng hóa đã nộp thuế nhưng sau đó bị hủy, bị trả lại, hoặc không xuất khẩu được. Ngoài ra, trường hợp nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu cũng có thể được hoàn thuế nếu đáp ứng điều kiện và có chứng từ hợp lệ.
- Nếu khai sai mã HS dẫn đến áp sai thuế thì bị xử lý ra sao?
Việc khai sai mã HS dẫn đến nộp thiếu thuế xuất khẩu sẽ bị truy thu thuế và bị phạt 20% số thuế thiếu, theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Nếu có dấu hiệu gian lận, hành vi này còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có thể ủy quyền cho bên thứ ba kê khai và nộp thuế xuất khẩu được không?
Có. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho đại lý hải quan hoặc luật sư thuế chuyên trách thực hiện việc kê khai, tính và nộp thuế xuất khẩu thay mặt doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên ủy quyền vẫn phải chịu trách nhiệm cuối cùng về tính chính xác của thông tin kê khai.
Trong bối cảnh hoạt động xuất khẩu ngày càng mở rộng và chịu tác động từ các cam kết quốc tế, việc nắm vững pháp luật thuế xuất khẩu, hiểu rõ cách tính thuế xuất khẩu và áp dụng chính xác các ưu đãi, miễn giảm là điều kiện then chốt để doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc xác định mã HS, kê khai giá FOB hay hoàn thiện hồ sơ hoàn thuế.
Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư và chuyên gia thuế giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp:
- Tư vấn thuế xuất khẩu trọn gói, chính xác theo từng ngành hàng
- Hỗ trợ rà soát và đại diện xử lý các vướng mắc về thuế, hoàn thuế, miễn giảm
- Bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp trước cơ quan hải quan và thuế
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!